Page 103 - 2018.08 K1
P. 103

DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
           BẢNG 2: MÔ HÌNH HỒI QUY ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN KẾT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
                            Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa  Hệ số hồi quy chuẩn hóa         Thống kê đa cộng tuyến
               Mô hình                                                     t       Sig.
                                B       Sai số chuẩn       Beta                               Độ chấp nhận
                (Hằng số)     1.209        .373                          3,238     .002
                   SL          -.004       .054            -.008         -.067     .947          .407
                   DT          -.010       .053            -.023         -.198     .843          .400

                   PP          -.308       .179            -.349         -1,722    .088          .129
           1
                   PA          .430        .177            .432          2,434     .016          .169
                   SN          .179        .089            .225          2,016     .046          .426
                   CS          .212        .095            .246          2,229     .028          .437
                   UQ          .157        .069            .214          2,273     .025          .598
                                                                                        Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS
          đến nâng cao dịch vụ cho khách hàng, các khóa      tài chính như lợi nhuận, doanh thu thường được
          đào tạo về chất lượng dịch vụ nhằm thay đổi nhận   sử dụng khi đánh giá thành tích và thăng tiến, do
          thực,  hành  vi  và  thái  độ  của  nhân  viên  khi  tiếp   đó tác động của các hoạt động này đến sự hài lòng
          xúc với khách hàng là hoạt động quan trọng nhất    của khách hàng là không lớn. Hỗ trợ phát triển sự
          và  trực  tiếp  nhất,  nâng  cao  chất  lượng  dịch  vụ.   nghiệp cũng thường được thực hiện thông qua việc
          Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, khi các vấn đề của    xây dựng và phát triển các kỹ năng trong dài hạn
          khách hàng được giải quyết nhanh chóng và kịp      và do đó sẽ không có tác động ngay đến việc nâng
          thời sẽ làm giảm sự bất mãn và nâng cao sự hài     cao  chất  lượng  dịch  vụ  khách  hàng.  Tương  tự,
          lòng của khách hàng. Việc ủy quyền sẽ giúp nhân    không nhiều DN khuyến khích việc chia sẻ thông
          viên - những người tiếp xúc với khách hàng có thể   tin trong nội bộ với khách hàng. Do vậy, chia sẻ
          linh hoạt, nhanh chóng trong việc xử lý các yêu cầu   thông tin trong nội bộ DN chỉ tác động đến cơ hội
          của khách hàng mà không phải qua nhiều lần xin     thể hiện năng lực cá nhân và chưa chắc đã tác động
          ý kiến chỉ đạo, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ   đến kỹ năng phục vụ khách hàng.
          khách hàng.                                         Mô hình hồi quy đánh giá sự hài lòng
            Hoạt động trả lương và thăng tiến theo thành      của người lao động
          tích cũng nâng cao sự hài lòng khách hàng, bởi khi
          các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ và sự hài   Sự hài lòng của người lao động là một trong các
          lòng của khách hàng được tính vào các chỉ tiêu KPI   tiêu chí nội bộ đánh giá thành tích của DN theo
          đánh giá thành tích, thì tất nhiên nhân viên sẽ chú   thẻ điểm cân bằng. Sự hài lòng của người lao động
          trọng đến việc nâng cao chất lượng. Các hoạt động   được tác giả đánh giá thông qua ý kiến chủ quan
          QTNL còn lại không tác động đến sự hài lòng của    của người trả lời phỏng vấn. Những người được
          khách hàng (căn cứ theo kết quả phân tích số liệu   lựa chọn để trả lời bảng hỏi là những quản lý cấp
          từ mẫu điều tra).                                  cao của công ty, nên có thể nắm được các thông tin
            Do khách hàng của mỗi DN có các đặc thù rất      về tình hình hoạt động của công ty cả bên trong
          khác nhau, cho nên việc đáp ứng tốt nhu cầu của    và bên ngoài. Theo khảo sát sơ bộ, rất nhiều DN
          khách hàng đòi hỏi có sự thấu hiểu đặc điểm của    trong mẫu điều tra có thực hiện đánh giá trực tiếp
          từng  nhóm  khách  hàng  trong  DN.  Các  bí  quyết   thông qua khảo sát sự hài lòng của người lao động
          phục vụ khách hàng của từng DN thường được         và gián tiếp thông qua tỷ lệ nghỉ ốm và vắng và tỷ
          chia sẻ trong nội bộ thông qua quá trình đào tạo   lệ bỏ việc.
          trong DN. Một nhân viên có năng lực tốt thông qua    Các chỉ tiêu cơ bản cho thấy, mô hình hồi quy
          quá trình tuyển dụng sàng lọc cũng cần được đào    đảm  bảo  các  yêu  cầu  (F=9,906,  p<,001),  R2  hiệu
          tạo để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn. Tương    chỉnh đạt 0,331 cao hơn mức giới hạn là 10%. Điều
          tự, đánh giá thành tích, hỗ trợ phát triển sự nghiệp   này phản ánh các biến độc lập giải thích được trên
          cũng được xem là các hoạt động nhằm tạo động       1/3 sự biến thiên của biến phụ thuộc. Tương tự các
          lực cho người lao động. Mặc dù vậy, các tiêu chí   mô hình ở trên, chỉ tiêu VIF cho thấy không có hiện
          phản  ánh  sự  hài  lòng  của  khách  hàng  hiếm  khi   tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng giữa các biến
          được sử dụng để xác định lương thưởng và thăng     độc lập.
          tiến cho đội ngũ cán bộ. Ngược lại, các tiêu chí về   Kết quả nghiên cứu từ mô hình hồi quy đánh

           102
   98   99   100   101   102   103   104   105   106   107   108