Page 104 - 2018.08 K1
P. 104

TÀI CHÍNH  - Tháng 8/2018
               BẢNG 3: MÔ HÌNH HỒI QUY ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN KẾT KHẢ NĂNG SÁNG TẠO
                Thống kê đa    Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa  Hệ số hồi quy chuẩn hóa        Thống kê đa cộng tuyến
                cộng tuyến         B        Sai số chuẩn       Beta           t      Sig.      Độ chấp nhận
                    (Hằng số)     -.068        .101                          -.673   .502

                       SL         .016         .014            .031          1,098   .274          .407
                       DT         .321         .014            .639         22,551   .000          .400

                       PP         .037         .048            .038          .765    .446          .129
              1
                       PA         -.024        .048            -.022         -.511   .610          .169

                       SN         -.016        .024            -.018         -.658   .512          .426
                       CS         .501         .026            .530         19,545   .000          .437

                      UQ          .181         .019            .225          9,724   .000          .598
                                                                                         Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm SPSS

                                                                             để duy trì năng lực cạnh tranh của
               BẢNG 4: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
                Giả thuyết   HĐ1    HĐ2    HĐ3   HĐ4    HĐ5    HĐ6    HĐ7    DN niêm yết đổi mới sáng tạo. Tác
            Sự hài lòng của   -      √      √     √      -      -      √     giả phân tích tác động của các hoạt
            khách hàng                                                       động  QTNL  đến  khả  năng  sáng
            Sự hài lòng của   -      -      -     √      √      √      √     tạo của DN qua mô hình hồi quy
            người lao động                                                   đa biến. Khả năng sáng tạo được
                                                                             đánh giá qua cảm nhận chủ quan
            Khả năng sáng tạo  -     √      -      -     -      √      √     của người trả lời bảng hỏi. Thang
                                                             Nguồn: Nghiên cứu của tác giả  đo khả năng sáng tạo đánh giá số
                                                                             lượng  sản  phẩm  và  dịch  vụ  mới
           giá sự hài lòng của người lao động cho thấy, có 4   được tung ra thị trường và các chỉ tiêu đối sánh so
           hoạt động QTNL có ảnh hưởng tích cực và rõ rệt     với các đối thủ trong ngành.
           đến sự hài lòng của người lao động, đo lường qua ý    Mô  hình  được  sử  dụng  trong  nghiên  cứu  đã
           kiến chủ quan của người trả lời. Yếu tố có tác động   đảm bảo sự phù hợp, khi các chỉ tiêu đều đáp ứng
           mạnh  nhất  đến  sự  hài  lòng  của  người  lao  động   được yêu cầu cơ bản (F=428,152, p<,001), VIF<10,
           là đánh giá thành tích công bằng (β=,432, p<,05).   R2=,820).
           Nghiên  cứu  đã  chỉ  ra  vai  trò  của  sự  công  bằng   Kết quả mô hình hồi quy cho thấy, có 3 hoạt
           trong tổ chức, theo đó cảm nhận về sự công bằng    động QTNL tác động mạnh tới khả năng sáng tạo
           có tác động đến sự hài lòng, sự cam kết và lòng    của DN bao gồm: Đào tạo phát triển kỹ năng, chia
           trung thành của nhân viên (Adams, 1965; Khalifa    sẻ thông tin và ủy quyền. Đào tạo nhằm trang bị
           và Truong, 2010). Chia sẻ thông tin đặc biệt là các   các kỹ năng, đáp ứng công việc, hiện tại và tương
           thông tin về các quyết định có ảnh hưởng trực tiếp   lai, kết hợp các hình thức đào tạo trong và ngoài
           đến người lao động, giúp người lao động có cảm     công việc giúp nhân viên có thể áp dụng những
           giác được tôn trọng. Tương tự, sự ủy quyền giúp    kiến  thức  được  trang  bị  vào  công  việc.  Chia  sẻ
           nhân viên có quyền được chủ động và chịu trách     thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
           nhiệm về công việc của mình, qua đó nâng cao sự    việc phát triển năng lực sáng tạo của tổ chức. Việc
           hài lòng của người lao động (Hackman và Oldham,    chia sẻ thông tin giúp DN đưa ra nhiều ý tưởng,
           1980). Cuối cùng, hỗ trợ phát triển sự nghiệp cho   nâng cao khả năng hiện thực hóa ý tưởng và áp
           phép người lao động đề xuất con đường phát triển   dụng ý tưởng đó vào thực tiễn… Cuối cùng, sự ủy
           sự  nghiệp,  được  đào  tạo  và  khuyến  khích  đảm   quyền là yếu tố quyết định đến khả năng sáng tạo.
           nhiệm thêm công việc. Tất cả các yếu tố đó dẫn     Đổi mới sáng tạo đòi hỏi cách suy nghĩ mới, táo
           đến sự hài lòng của người lao động…                bạo, nhiều khi trái ngược với cách làm đã thành
            Mô hình hồi quy đánh giá khả năng đổi mới sáng tạo  thói  quen  tại  DN.  Nếu  không  có  sự  chủ  động,
                                                              không thể đổi mới sáng tạo. Tuyển dụng lao động
              Khả năng sáng tạo là chỉ tiêu quan trọng đánh   tại các DN Việt Nam hiện nay còn dựa khá nhiều
           giá kết quả hoạt động của DN và là yếu tố sống còn   vào bằng cấp và kinh nghiệm làm việc trong quá

                                                                                                          103
   99   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109