TÀI CHÍNH -
Tháng 7/2016
27
hữu nh nước, đồng thời c c ngân h ng n y đư c
th nh lập kh sớm, vư t trội so với c c ngân h ng
kh c. T th c tiễn trên cộng với h số Pearson lớn l
một chỉ dấu cho kh năng đa cộng tuyến, ta sẽ xem
xét thêm h số VIF/Tolerance sau n y.
Kết quả chạy hồi quy
T b ng 2 ta thấy, h số VIF của c c biến FirmSize,
FirmAge v State đ u lớn hơn hẳn c c biến kh c
nhưng vẫn ở mức chấp nhận đư c (dưới 10), v vậy
chưa c cơ sở đ kết luận c c biến n y c hi n tư ng
đa cộng tuyến.
Kiểm tra các giả thuyết
Với gi thuyết H1, ta c Sig = 0.000, h số β =
0.383, kết luận: C s t c động thuận chi u giữa quy
mô của HĐQT với hi u suất ho t động của ngân
h ng. Như vậy, kết luận ngư c với gi thuyết v
ph h p với luận đi m của Klein (1998) khi cho
r ng, quy mô HĐQT lớn sẽ hỗ tr v tư vấn qu n
lý DN hi u qu hơn. C c ngân h ng ho t động kinh
doanh trong l nh v c t i ch nh c mức độ phức t p
cao hơn c c ng nh kh c, đặc bi t l ở Vi t Nam đang
trong qu tr nh hội nhập sâu nên mức độ c nh tranh
cao. V vậy, một HĐQT c nhi u th nh viên sẽ gi p
hỗ tr v tư vấn qu n lý ngân h ng hi u qu hơn,
qua đ nâng cao hi u suất ho t động.
Với gi thuyết H2, Sig =0.700, kết luận: Không
c s t c động giữa số lư ng nữ giới trong HĐQT
tới hi u qu ho t động, hay gi thuyết H2 bị b c bỏ.
Đi u n y ph n nh th c tế, mặc d thời gian qua, số
lư ng nữ giới tham gia v o HĐQT của ngân h ng
c nhi u chuy n biến t ch c c theo xu hướng chung,
nhưng s tham gia n y vẫn chưa rõ nét.
Gi thuyết H3, Sig = 0.102, kết luận: Không t m
thấy mối liên h giữa tr nh độ của HĐQT với hi u
suất ho t động của ngân h ng, hay gi thuyết H3 bị
b c bỏ. Đi u n y c th hi u đư c xuất ph t t vi c
c c th nh viên HĐQT ở c c ngân h ng Vi t Nam
h u hết l những người không c chuyên môn v
ngân h ng, trong khi c c lãnh đ o ngân h ng đòi
hỏi ph i c tr nh độ chuyên môn nhất định.
Gi thuyết H4, Sig = 0.699, kết luận: Không c
s liên h mang ý ngh a thống kê giữa kinh nghi m
của HĐQT với hi u suất ho t động của ngân h ng,
hay gi thuyết H4 bị b c bỏ. Qua nghiên cứu th c tế,
ph n lớn c c th nh viên HĐQT đ u c tu i đời kh
cao v tập trung quanh mức 50 tu i. Số lư ng th nh
viên HĐQT c trẻ kh t, nên hi u qu ho t động t
bị t c động bởi yếu tố kinh nghi m của HĐQT.
Gi thuyết H5, Sig = 0.027, β = -0.205, kết luận:
C s liên h ngư c chi u giữa số lư ng th nh viên
- Gi thuyết H5: “C mối quan h thuận chi u
giữa số lư ng th nh viên HĐQT độc lập với hi u
suất ngân h ng”.
Sáu là, cổ đông lớn.
C c nghiên cứu th c nghi m v c đông lớn của
Shleifer v Vishny (1997) kết luận, c c c đông lớn c
nh hưởng quan trọng trong đi u h nh qu n lý công
ty: (1) C đông nhỏ sẽ ph i g nh chịu những hậu qu
nghiêm trọng t vi c l m d ng quy n l c trong qu
tr nh vận h nh công ty; (2) S qu n lý h khắc của
nh m c đông lớn c th c n trở ho t động DN. Vi c
đi u h nh qu n lý sẽ không thay đ i đ th ch ứng kịp
với s thay đ i của môi trường kinh doanh.
Mặc d , c nhi u tranh cãi v t c động của c
đông lớn tới ho t động công ty, nhi u nghiên cứu
đ u nhận thấy s quan trọng của họ. C th , c
đông lớn đ ng vai trò quan trọng trong vi c đi u
h nh DN do họ c đủ kỹ năng, thời gian v theo
s t ho t động của DN. Denis v Mc Connell (2003),
Becker v cộng s (2011) nhận định quy n l c đi u
h nh tập trung v o nh m c đông lớn v cơ b n sẽ
t c động t ch c c đến DN.
Gi thuyết H6: “S c mặt của c đông lớn sẽ t c
động t ch c c tới hi u suất ho t động của ngân h ng”.
Bảy là, các biến kiểm soát.
Trong mô h nh t c gi sử d ng 3 biến ki m so t
l : Quy mô của DN; Số năm kinh nghi m ho t động;
C sở hữu chi phối của Nh nước hay không.
Phương pháp nghiên cứu
B i viết sử d ng phương ph p nghiên cứu định
lư ng đ đo lường mối quan h giữa c c biến độc
lập v biến ph thuộc. T ng cộng t c gi lấy số li u
t 16 ngân h ng, gồm c ngân h ng thương m i v
ngân h ng nh nước, với t ng số 139 phiếu.
Số li u đư c lấy t số li u công bố của c c ngân
h ng qua c c năm. Mỗi một năm, một ngân h ng
đư c coi l một phiếu đi u tra. Sau đ sử d ng
phương ph p mã h a l i số li u, đưa số li u v
thang đo likert b ng c ch x c định gi trị min max
của c c biến độc lập cũng như ph thuộc, tiến h nh
chia th nh năm kho ng sắp xếp t min đến max l n
lư t nhận c c gi trị t 1-5.
T c gi sử d ng ph n m m thống kê SPSS phiên
b n 18 đ phân t ch số li u.
Kết quả nghiên cứu
Ki m tra mối tương quan giữa c c biến cho thấy,
c c biến Co-FirmSize, Co-FirmAge v Co-State c
tương quan kh chặt với nhau h số Pearson l n
lư t l 0.696; 0.750 v 0.797. Đi u n y kh h p lý v
ở Vi t Nam thường c c ngân h ng lớn đ u thuộc sở