34
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
công ty con sau ng y mua. Do đ , kho n đ u tư
đư c t nh to n l i như sau:
Giá trị
khoản mục
đầu tư
=
Giá phí
khoản
đầu tư
-
Phần cổ tức được chia
trên báo cáo tài chính
riêng công ty mẹ ban đầu
từ những năm trước
L i thế thương m i t i thời đi m cuối k đư c
x c định b ng chênh l ch giữa gi ph của c kho n
đ u tư (đã đư c t nh to n l i) với ph n gi trị t i s n
thu n của công ty mẹ nắm giữ t i công ty con (lưu
ý số li u đã phân phối l i nhuận cho c c quỹ t i k
b o c o), nhưng l i thế thương m i không bị thay
đ i. Bởi v , b n chất của giao dịch l thay đ i l i gi
ph đ u tư do phân chia c tức t năm trước, tỷ l
quy n ki m so t của công ty mẹ trong công ty con
không h thay đ i nên số li u của l i thế thương m i
vẫn b ng số ban đ u t i ng y mua.
Theo Thông tư 202/2014/TT-BTC, vi c t ch l i
ch của c đông không ki m so t t i ng y cuối k
đư c d a trên vi c x c định l i nhuận sau thuế chưa
phân phối của công ty mẹ t o ra trong năm, sau đ
ph i lo i tr đi gi trị hao mòn đư c t nh to n phân
b cho năm hi n h nh. Kho n đi u chỉnh gi trị hao
mòn n y đư c ghi nhận ngay trong k kế to n n y
v o kho n m c chi ph qu n lý doanh nghi p, đến
k kế to n tiếp theo chỉ tiêu n y sẽ đư c đi u chỉnh
trên l i nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến
cuối k trước. Thế nhưng, theo hướng dẫn Thông tư
202/2014/TT-BTC không h ghi nhận kho n chênh
l ch của gi trị hao mòn lũy kế đến cuối k , tức l
ph i xử lý c chênh l ch khấu hao theo gi trị h p
lý v gi trị ghi s ph t sinh trong k v số chênh
l ch lũy kế đến cuối k trước, m chỉ ghi nhận xử lý
chênh l ch ph t sinh trong k thôi. Đi u n y, gây nh
hưởng lớn đến ph n nh số li u trên b o c o t i ch nh
h p nhất l không ch nh x c.
D a trên những hướng dẫn của Thông tư
202/2014/TT-BTC v c c thủ t c khi lập b o c o t i
ch nh h p nhất, c rất nhi u những vướng mắc v
những quy định chưa thật s rõ r ng gây hi u nh m
cho c c doanh nghi p trong qu tr nh tri n khai v
p d ng. V vậy, c n xem xét l i những quy định v
c những hướng dẫn c th , nh m gi p c c doanh
nghi p nh n nhận vấn đ một c ch sâu sắc, t o đi u
ki n thuận l i cho doanh nghi p ho n thi n lập b o
c o t i ch nh h p nhất theo đ ng quy định.
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Tài Chính, Thông tư 202/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014;
2. Bộ Tài Chính, Thông tư 161/2007/TT-BTC;
3. Bộ Tài Chính, Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và các
khoản đầu tư vào công ty con”.
nhi u doanh nghi p gặp kh khăn trong vi c tuân
thủ c c quy định.
Những bất cập về loại trừ khoản đầu tư của công ty
mẹ vào công ty con tại ngày mua (ngày đạt được quyền
kiểm soát).
T i ng y mua, công ty mẹ ph i tiến h nh ghi nhận
kho n chênh l ch giữa gi trị h p lý v gi trị ghi s
của t i s n, n ph i tr của công ty con. Chênh l ch
đư c x c định như sau: khi gi trị h p lý cao hơn gi
trị ghi s th công ty mẹ ph i ghi tăng cho t i s n, n
ph i tr , khi gi trị họp lý thấp hơn gi trị ghi s th
ph i ghi gi m cho t i s n, n ph i tr . Vi c t ch t i
s n, n ph i tr trong chênh l ch nêu trên t i b t to n
lo i tr kho n đ u tư công ty mẹ v o công ty con t i
ng y đ t đư c quy n ki m so t. Cũng t i ng y n y,
công ty mẹ ph i ph n nh c kho n l i thế thương
m i hoặc ghi nhận kho n m c “Thu nhập kh c” trên
b o c o t i ch nh h p nhất, lưu ý nếu sang k sau
kho n lãi t giao dịch mua rẻ c c kho n đ u tư n y
đư c đi u chỉnh v o l i nhuận sau thuế chưa phân
phối lũy kế cuối k trước. Vi c t ch l i ch của c
đông không ki m so t trong chênh l ch giữa gi trị
h p lý v gi trị ghi s của t i s n thu n cũng đư c
th c hi n t i ng y mua, sau ng y mua vi c t ch l i
ch của c đông không ki m so t đư c th c hi n d a
trên tỷ l l i ch của c đông không ki m so t v l i
nhuận đư c t o ra trong k kế to n của công ty con.
Thuế hoãn l i ph i tr đư c ghi nhận trong chênh
l ch giữa gi trị h p lý v gi trị ghi s đối với t i
s n thu n của công ty con. Tuy nhiên, kho n t i s n
thu n đư c hi u l chênh l ch giữa gi trị h p lý v
gi trị ghi s của c c kho n m c t i s n lớn hơn chênh
l ch giữa gi trị h p lý v gi trị h p lý của c c kho n
m c n ph i tr . Do vậy, c c b t to n đi u chỉnh t
gi trị ghi s sang gi trị h p lý nên đư c th c hi n
riêng rẽ cho t ng kho n m c c mức chênh l ch giữa
gi trị h p lý v gi trị ghi s . Trong c c b t to n đ ,
c th gộp hoặc t ch b ch nh hưởng của thuế hoãn
l i trong c c b t to n đi u chỉnh n y…
Những bất cập về loại trừ khoản đầu tư của công ty
mẹ vào công ty con tại ngày cuối kỳ.
T i thời đi m cuối k kế to n, công ty mẹ ph i
x c định nh hưởng của l i nhuận sau thuế chưa
phân phối m công ty t o ra sau ng y mua. Nếu
công ty mẹ nhận đư c c tức do công ty con tr c
tức t trước thời đi m mua, kế to n căn cứ v o số
li u t l i nhuận chưa phân phối lũy kế cuối k
trước trên b ng cân đối kế to n riêng của công ty
con. Số ti n n y không đư c ghi tăng thu nhập cho
công ty mẹ t ho t động đ u tư m ph i ghi gi m
gi trị kho n đ u tư v o công ty con v đây không
ph i c tức nhận đư c t kết qu kinh doanh của