Tạp chí Tài chính kỳ 1 số tháng 3-2016 - page 5

TÀI CHÍNH -
Tháng 3/2016
7
Sô liêu trên cho
thây, viêc thưc hiên
Nghị định 115 đa co
kết qu tich cực là 76%
tô chưc KHCN hoàn
thành chuyển đổi va
hoat đông theo cơ chê
tư chu, tư chiu trach
nhiêm. Tuy vây, so với
mục tiêu Chính phủ đặt
ra khi ban hành Nghị
định số 115 là kể từ
sau ngày 31/12/2009 sẽ
hoàn thành việc chuyển
đổi tât cả các tổ chức
KHCN công lập sang
phương thức tự chủ
thì vẫn chưa đạt được,
đên nay vẫn còn 154 tổ
chức KHCN (chiếm tỷ
lệ 24%) chưa hoàn thành việc chuyển đổi.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến các tổ
chức KHCN chậm thực hiện chuyển đổi là lo ngại
sau khi chuyển đổi sẽ không được Nhà nước cấp kinh
phí hoạt động thường xuyên. Khắc phục tình trạng
trên, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 96/2010/
NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định 115 và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP
về DN KHCN; tiếp đó Liên bộ Tài chính và KHCN đã
ban hành Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-
BKHCN ngày 25/8/2014 hướng dẫn Nghị định số
96/2010/NĐ-CP. Theo đó, đối với các tổ chức KHCN
chuyển đổi sang thực hiện phương thức tự chủ, tự
đ m b o kinh phí hoạt động thường xuyên sẽ tiếp
tục được NSNN cấp kinh phí thực hiện một số nhiệm
vụ thuộc chức năng được quy định trong quyết định
thành lập tổ chức KHCN.
Tuy vậy, khác với trước khi chuyển đổi là việc cấp
kinh phí này được gắn với từng nhiệm vụ thường
xuyên chức năng do tổ chức KHCN thực hiện hàng
năm, hàng năm được xem xét, đánh giá, điều chỉnh
theo kết qu hoàn thành nhiệm vụ của tổ chức KHCN.
Quy định này nâng cao trách nhiệm tổ chức KHCN
trong sử dụng NSNN, đồng thời tháo gỡ khó khăn,
tạo động lực cho các tổ chức KHCN chuyển đổi sang
phương thức tự chủ, tự đ m b o kinh phí hoạt động
thường xuyên.
Tự chủ về quản lý tài chính:
Tổ chức KHCN được
quyền tự chủ trong chi lương, chi hoạt động bộ máy
và sử dụng các nguồn thu khác từ hợp đồng; được áp
dụng phương thức khoán chi trong thực hiện nhiệm
vụ KHCN có sử dụng NSNN; được Nhà nước xem
hợp tác thực hiện nhiệm vụ KHCN và cung cấp dịch
vụ cho các DN, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo thỏa thuận, hợp đồng. Nghị định 115 yêu câu
cac tổ chức KHCN công lập được săp xêp lai, phân
loại và chuyển đổi mô hinh hoat đông thành 2 nhóm
chính, đo la:
- Tổ chức KHCN hoạt động trong lĩnh vực nghiên
cứu cơ b n, nghiên cứu chiến lược, chính sách, nghiên
cứu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên
ngành, phục vụ qu n lý nhà nước. Các tổ chức này
ph i xây dựng đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để được Nhà nước
tiếp tục cấp kinh phí hoạt động thường xuyên.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, tổ chức dịch vụ KHCN đã tự b o đ m kinh phí
hoạt động thường xuyên, được tổ chức và hoạt động
theo 1 trong 2 hình thức: (a) Tổ chức KHCN tự trang
tr i kinh phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là tổ
chức tự trang tr i kinh phí); (b) DN KHCN.
Quy định này đã góp phần thay đổi cơ b n phương
thức hoạt động của các tổ chức KHCN công lập,
khuyến khích các tổ chức KHCN tập trung vào các kết
qu mang tính ứng dụng, gắn với tổ chức sử dụng kết
qu KHCN, gắn với thị trường...
Theo thống kê của Bộ KHCN, đên năm 2015, trong
tổng số 642 tổ chức KHCN công lập, có 193 tổ chức
KHCN hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ b n,
chiến lược, chính sách thực hiện chuyển đổi (chiếm tỷ
lệ 30%); 295 tổ chức chuyển sang loại hình tự trang tr i
kinh phí (chiếm tỷ lệ 46%); 154 tổ chức đang xây dựng
hoặc đang trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề
án thực hiện cơ chế tự chủ (chiếm tỷ lệ 24%).
NGUỒN LỰC TỪ NSNN DÀNH CHO PHÁT TRIỂN KHCN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (TỶ ĐỒNG)
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Dự toán 2015
I. Tổng chi NSNN
725.600 828.400 883.450 1.006.700 1.159.500
II. Tổng chi KHCN
14.442 16.568 17.669 20.134
23.190
Tổng chi KHCN/Tổng chi NSNN
2% 2% 2% 2%
2%
Tốc độ tăng chi cho KHCN hàng năm
26,70% 14,72% 6,65% 13,95% 15,18%
1. Chi đầu tư phát triển
5.070
6.008
6.136
5.986
7.600
Tỷ lệ trên tổng chi (%)
35% 36% 35% 30%
33%
Ở trung ương
2.355
3.018
2.836
2.936
4.130
Ở địa phương
2.715
2.990
3.300
3.050
3.470
2. Chi thường xuyên (chi sự nghiệp)
6.570
7.160
7.733
7.680
9.790
Tỷ lệ trên tổng chi (%)
45% 43% 44% 38%
42%
Ở trung ương
5.000
5.410
5.813
5.745
7.640
Ở địa phương
1.570
1.750
1.920
1.935
2.150
3. Bố trí ngân sách dự phòng cho
KHCN và chi nhiệm vụ khác KHCN
2.802
3.400
3.800
6.468
5.800
Tỷ lệ trên tổng chi
19% 21% 22% 32%
25%
Nguồn: Bộ Tài chính
1,2,3,4 6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,...70
Powered by FlippingBook