Page 76 - 2018.08 K1
P. 76
TÀI CHÍNH - Tháng 8/2018
mối quan hệ cùng chiều với tăng trưởng tín dụng cũng cần tập trung vào các giải pháp tăng trưởng
(0,0160094) với mức ý nghĩa thống kê là 1%. Kết quả tín dụng hiệu quả; cần nâng cao vai trò các bộ phận
phù hợp với kỳ vọng ban đầu cũng như nghiên cứu kiểm tra kiểm soát.
của Imran và Nishatm (2013). Như vậy, tốc độ tăng Thứ hai, các ngân hàng cần mở rộng quy mô thông
trưởng kinh tế cao sẽ dẫn tới sự gia tăng trong nhu qua tăng vốn chủ sở hữu, tăng tổng tài sản; Tăng quy
cầu vốn vay. mô ngân hàng giúp nâng cao năng lực tăng trưởng
Biến tỷ lệ lạm phát INF: Biến tỷ lệ lạm phát INF tín dụng và tính cạnh tranh; Nâng cao năng lực tài
có mức tương quan -0,0243771 với ý nghĩa thống chính và phòng ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng.
kê là 1% cho thấy, mối quan hệ ngược chiều giữa tỷ Quy mô ngân hàng tăng sẽ tạo điều kiện cho việc
lệ lạm phát và tăng trưởng tín dụng. Kết quả phù cung cấp các sản phẩm huy động như cho vay khách
hợp với kỳ vọng ban đầu và nghiên cứu của Sharma hàng, đồng thời giúp khách hàng tin tưởng hơn vào
và Gounder (2012). Khi lạm phát cao có thể tăng hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng.
trưởng khối lượng tín dụng chứ không phải gia tăng Thứ ba, tỷ lệ thanh khoản và tăng trưởng tín
giá trị thực tế của các khoản vay. Tỷ lệ lạm phát cao dụng có mỗi quan hệ đồng biến và có ý nghĩa
có thể tăng lãi suất danh nghĩa trên các khoản vay thống kê, vì vậy các NHTM cần quản lý tốt các tài
từ đó gây giảm nhu cầu vốn vay. sản thanh khoản, duy trì mối quan hệ với các chủ
sở hữu, đồng thời duy trì tính đa dạng nguồn vốn.
BẢNG 2: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Các NHTM cũng nên xây dựng các mối quan hệ
Biến Kỳ vọng dấu Kết quả Mức ý nghĩa tốt với những nhà cung cấp vốn then chốt, có trách
DEPTA + + nhiệm trong lựa chọn các nguồn vốn khác nhau;
NPL - - 1% Phát triển các hoạt động dịch vụ tiện ích cho khách
hàng nhằm thu hút mở rộng thị phần, tăng trưởng
CAP +/- - 1% bền vững, hạn chế phụ thuộc vào các hoạt động tín
LIQ - + 1% dụng tiềm ẩn rủi ro.
SIZE + + 1% Thứ tư, tỷ lệ vốn chủ sở hữu và tăng trưởng tín
INR - + 1% dụng có mối quan hệ nghịch biến, NHTM Việt Nam
GDP + + 1% thời gian tới cần cải thiện năng lực trong đánh giá
INF - - 1% mức độ an toàn của vốn, phân bố và quản trị vốn,
Nguồn: Tác giả tổng hợp tiết kiệm vốn một cách tốt hơn, đo lường hiệu quả
hoạt động trên giá trị vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, các
Kết luận và kiến nghị
NHTM cần xác định đòn bẩy để giảm chi phí vốn
Kết quả nghiên cứu của bài viết giải quyết 3 vấn mà không cần thay đổi mô hình kinh doanh, tối ưu
đề trọng tâm sau: (1) Những yếu tố tác động đến hóa các nguồn vốn khan hiếm để đạt hiệu quả trong
tăng trưởng tín dụng tại các NHTM Việt Nam: Tỷ sử dụng vốn chủ sở hữu…
lệ huy động vốn, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ vốn, tỷ lệ thanh
khoản, quy mô ngân hàng, lãi suất danh nghĩa, tăng Tài liệu tham khảo:
trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát; (2) Chiều tác động các 1. Báo cáo thường niên hàng năm của các ngân hàng;
yếu tố trên là khác nhau, trong đó, tỷ lệ huy động 2. Báo cáo tình hình kinh tế năm 2014 và triển vọng năm 2015 ngày
vốn, tỷ lệ thanh khoản, quy mô ngân hàng, lãi suất 27/12/2014 Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
danh nghĩa, tăng trưởng GDP có tác động tích cực 3. Cao Sỹ Kiêm (2015),”Tăng trưởng tín dụng và những mối lo”;
đến tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ vốn, 4. Đỗ Quỳnh Anh và Nguyễn Đức Hùng (2013), Phân tích thực tiễn vè những yếu
tỷ lệ lạm phát có tác động tiêu cực đến tăng trưởng tố quyết định nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, Nghiên cứu kinh tế và chính sách;
tín dụng; (3) Các ngân hàng có thể duy trì mức tỷ 5. Nguyễn Thùy Dương và Trần Hải Yến (2012), “Các nhân tố tác động đến
lệ tăng trưởng tín dụng và giữ vững mục tiêu tăng tăng trưởng tín dụng ngân hàng tại Việt Nam năm 2011: Bằng chứng định
trưởng lợi nhuận. lượng”, Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng;
Tóm lại, để đảm bảo mức tăng trưởng tín dụng 6. Boudriga, A., Boulila Taktak, N., Jellouli, S. (2009), Bank specific, business
và duy trì được lợi nhuận như mong muốn, thời and institutional environment determinants of nonperforming loans: Evidence
gian tới các NHTM cần quan tâm tới một số vấn đề from MENA countries, ERF, 16th Annual Conference, November 7-9, 2009;
cụ thể sau: 7. Chernykh, L., & Theodossiou, A. (2011), Determinants of Bank Long-term Lending
Thứ nhất, các NHTM cần có các chính sách để Behavior: Evidence from Russia. Multinational Finance Journal, 15(3/4), 193-216;
xóa bỏ, hạn chế nợ xấu, nâng cao công tác quản lý 8. Castro(2013), Macroeconomic determinants of the credit risk in the banking
nợ xấu. Trong quá trình xử lý nợ xấu, các NHTM system: The case of the GIPSI. Econ. Model. 31, 672–683.
75