40
Trang Số liệu kinh tế - tài chính
Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2018 diễn biến theo chiều hướng khá
tích cực. Cụ thể, chỉ số VN – Index tăng từ 995,77 điểm (ngày 2/1) lên 1119,61 điểm (ngày 27/2). Cùng với
sự tăng lên về điểm số, tính thanh khoản của thị trường cũng được cải thiện đáng kể.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
Bảng 5: TTCK thế giới 2 tháng đầu năm 2018
Thị trường
Chỉ số
Tháng 1
Tháng 2
Ngày
02/01/2018
(điểm)
Ngày
31/01/2018
(điểm)
Tăng/ Giảm
Ngày
01/02/2018
(điểm)
Ngày
28/02/2018
(điểm)
Tăng/
Giảm
Mỹ
Dow Jones
24.824,01
26.149,39
+5,34% 26.186,71
25.029,199 -4,42%
S&P500
2.695,81
2.823,81
+4,75% 2.821,98
2.713,83 -3,83%
Nasdaq
7.006,90
7.411,48
+5,77% 7.385,86
7.180,56 -2,78%
Anh
FTSE 100
7.648,10
7.533,55
-1,50% 7.490,39
7.231,90 -3,45%
Pháp
CAC 40
5.288,60
5.481,93
+3,66% 5.454,55
5.320,49 -2,46%
Đức
DAX
12.871,39
13.189,48
+2,47% 13.003,90
12.190,94 -6,25%
Nhật Bản
Nikkei 225
23.506,33
23.098,29
-1,74% 23.405,32
21.724,471 -7,18%
Hồng Kông
Hang Seng
4.224,21
4.534,48
+7,35% 32.601,78
30.674,63 -5,91%
Trung Quốc Shanghai Composite
3.506,62
3.645,80
+3,97% 3.612,25
3.273,76 -9,37%
Đài Loan Taiwan Weigheted
10.710,73
11.103,79
+3,67% 11.170,61
10.785,79 -3,44%
Hàn Quốc
Kospi Composite
2.479,65
2.566,46
+3,50% 31.887,23
31.451,89 -1,37%
Nguồn: Bloomberg
Trong 2 tháng đầu năm 2018, TTCK thế giới có diễn biến tăng/giảm trái chiều trên cả 3 châu lục. Cụ thể, trong
tháng 1/2017, các chỉ số TTCK châu Âu (ngoại trừ chỉ số FTSE 100 của Anh giảm điểm (– 1,50%), các chỉ số CAC
40 của Pháp và DAX của Đức lần lượt tăng điểm +3,66% và +2,47%). Trong khi đó, các chỉ số Dow Jones, S&P500,
Nasdaq của Mỹ đều tăng điểm ấn tượng lần lượt +5,34%, +4,75% và +5,77%. Tại TTCK châu Á, ngoại trừ chỉ số
Nikkei 225 giảm điểm (-1,74%) các chỉ số Hang Seng (Hồng Kông), Sanghai composite (Trung Quốc) tăng điểm
lần lượt +7,35% và + 3,97%. Trong tháng 2/2017, các TTCK lớn trên cả 3 châu lục đều giảm điểm.
THỊ TRƯỜNGTRÁI PHIẾU CHÍNHPHỦ
HOẠT ĐỘNG Đ U THẦU TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ C THÁNG 01/2018
Kỳ hạn
trái phiếu
Số phiên
đấu thầu
Giá trị gọi thầu
(đồng)
Giá trị đăng
ký (đồng)
Giá trị trúng
thầu (đồng)
Vùng lãi suất đặt
thầu (%/năm)
Vùng lãi suất trúng
thầu (%/năm)
5 năm 1
1.950.000.000.000 7.013.000.000.000 1.950.000.000.000
4,15-5,00
4,30-4,30
7 năm 1
3.000.000.000.000 7.800.000.000.000 3.000.000.000.000
4,20-5,00
4,35-4,35
10 năm 4
6.000.000.000.000 32.216.000.000.000 5.655.000.000.000
4,20-5,70
4,38-5,15
15 năm 3
4.000.000.000.000 25.643.000.000.000 4.000.000.000.000
4,45-6,40
4,50-5,20
20 năm 1
1.500.000.000.000 2.350.000.000.000 1.500.000.000.000
4,70-6,00
5,20-5,20
30 năm 2
3.450.000.000.000 9.830.000.000.000 3.260.000.000.000
4,70-6,40
5,40-5,40
Tổng
12
19.900.000.000.000 84.852.000.000.000 19.365.000.000.000
Nguồn: HNX
GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ C THÁNG 01/2018
STT
Kỳ hạn còn lại
Khối lượng giao dịch
Giá trị giao dịch
Vùng lợi suất
1
2 tháng
1.000.000
108.981.000.000
3.6036 - YTM – 3.954
2
6 tháng
200.000
21.412.400.000
4.8016 – YTM – 4.8016