66
          
        
        
          
            KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
          
        
        
          4. Thuế GTGT của hàng mua trả lại, giảm giá, ghi:
        
        
          Nợ 111, 112, 331
        
        
          Có 133 (1331, 1332)
        
        
          5. Thuế GTGT không được khấu trừ, tính vào
        
        
          chi phí, ghi:
        
        
          Nợ 154, 632, 242
        
        
          Có 133 (1331, 1332)
        
        
          6. Khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, ghi:
        
        
          Nợ 333 (33311-Thuế GTGT đầu ra phải nộp)
        
        
          Có 133(1331, 1332)
        
        
          7. DN lập bộ hồ sơ xác định số thuế GTGT đề
        
        
          nghị hòan và nộp cho cơ quan thuế: Kế toán chuyển
        
        
          số thuế đề nghị hoàn từ tài khoản 1331, 1332 sang
        
        
          tài khỏan 1334, ghi:
        
        
          Nợ 1334 “Thuế GTGT đề nghị hòan”
        
        
          Có 1331, 1332
        
        
          8. Khi nhận được thông báo hồ sơ hoàn thuế của
        
        
          cơ quan thế, căn cứ thông báo:
        
        
          8a. Phần không được hòan phải tính vào chi phí
        
        
          hoạt động, ghi:
        
        
          Nợ 154, 632, 242, 641, ...
        
        
          Có 1334 “Thuế GTGT đề nghị hoàn”
        
        
          8b. Phần được hòan chuyển thành khỏan thuế
        
        
          GTGT được hoàn phải thu, ghi:
        
        
          Nợ 1335 “thuế GTGT được hoàn phải thu”
        
        
          Có 1334 “Thuế GTGT đề nghị hòan”
        
        
          9. Khi nhận được tiền hoàn thuế, căn cứ giấy báo
        
        
          có của ngân hàng hoặc chứng từ thu tiền mặt, ghi:
        
        
          Nợ 111, 112
        
        
          Có 1335 “Thuế GTGT được hoàn phải thu”
        
        
          Như vậy, việc mở thêmhai tài khoản chi tiết 1334 và
        
        
          1335 vẫn đảm bảo các nguyên tắc của kế toán, cụ thể:
        
        
          
            - Thứ nhất
          
        
        
          , về bản chất vì tài khoản 1334 và tài
        
        
          khoản 1335 đều là tài khoản chi tiết của tài khoản
        
        
          133 nên vẫn phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ,
        
        
          được hoàn lại.
        
        
          
            - Thứ hai,
          
        
        
          việc mở hai tài khoản chi tiết 1334, 1335
        
        
          đã phản ánh đúng ý nghĩa của từng khoản thuế ở
        
        
          từng thời điểm sau khi hoàn thành mỗi giai đoạn
        
        
          của quy trình hoàn thuế GTGT.
        
        
          Trong khi đó, việc hạch toán theo đề xuất ở trên
        
        
          giúp phân định được các khoản: Thuế GTGT được
        
        
          khấu trừ, được hoàn lại; Thuế GTGT đã đề nghị
        
        
          hoàn không còn được khầu trừ hay đề nghị hoàn
        
        
          ở kỳ tiếp theo; Thuế GTGT được hoàn nhưng chưa
        
        
          nhận được tiền hoàn. Đồng thời, giúp cho công tác
        
        
          lập báo cáo thuế GTGT không bị nhầm lẫn giữa các
        
        
          khoản thuế GTGT với nhau.
        
        
          Khi DN sử dụng các giải pháp này để hạch toán
        
        
          kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
        
        
          quan đến hoàn thuế GTGT sẽ giúp công tác kế toán
        
        
          của DN dễ dàng hơn trong việc hạch toán, quản lý,
        
        
          theo dõi và lập báo cáo kế toán liên quan. Theo đó,
        
        
          DN sẽ không phải theo dõi bằng hồ sơ lưu về các
        
        
          khoản: Thuế GTGT đã đề nghị hoàn nhưng chưa
        
        
          nhận được thông báo xử lý, khoản thuế GTGT được
        
        
          hoàn theo thông báo xử lý nhưng chưa nhận được
        
        
          tiền mà theo dõi trên tài khoản chi tiết liên quan (tài
        
        
          khoản 1334 và tài khoản 1335). Quan trọng là, nếu
        
        
          DN sử dụng mô hình kế toán Excel để tin học hoá
        
        
          công tác kế toán, thì việc hạch toán này sẽ góp phần
        
        
          hỗ trợ nâng cao khả năng ứng dụng của mô hình.
        
        
          
            Tài liệu tham khảo:
          
        
        
          1. Quốc hội (2015), Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
        
        
          2. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
        
        
          hướng dẫn chế độ kế toán DN;
        
        
          3. Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 sửa
        
        
          đổi, bổ sung Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi
        
        
          hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/N-CP ngày 18/12/2013;
        
        
          4. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 hướng
        
        
          dẫn chế độ kế toán DN vừa và nhỏ;
        
        
          5. Đặng Văn Sáng, Bùi Văn Dương, Võ Văn Nhị (2013), Sách Thực hành sổ sách
        
        
          kế toán, Báo cáo tài chính và Báo cáo thuế GTGT trên Excel, NXB Thống kê;
        
        
          6. Vũ Thị Thảo (2017), Nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong quá trình
        
        
          hội nhập, Tạp chí Tài chính kỳ 1 - tháng 3/2017.
        
        
          
            152,
          
        
        
          
            153...
          
        
        
          
            112,
          
        
        
          
            331
          
        
        
          
            333(33
          
        
        
          
            312)
          
        
        
          
            133(1331,1
          
        
        
          
            332)
          
        
        
          
            
              133(13
            
          
        
        
          
            
              34)
            
          
        
        
          
            
              133(1
            
          
        
        
          
            
              335)
            
          
        
        
          
            111,
          
        
        
          
            112
          
        
        
          
            1
          
        
        
          
            a
          
        
        
          
            2
          
        
        
          
            a
          
        
        
          
            2
          
        
        
          
            c
          
        
        
          
            7
          
        
        
          
            8
          
        
        
          
            b
          
        
        
          
            9
          
        
        
          
            111,11
          
        
        
          
            2
          
        
        
          
            111,
          
        
        
          
            331..
          
        
        
          
            3
          
        
        
          
            4
          
        
        
          
            242,
          
        
        
          
            632…
          
        
        
          
            1b
          
        
        
          
            242,6
          
        
        
          
            32..
          
        
        
          
            8
          
        
        
          
            a
          
        
        
          
            333(3
          
        
        
          
            333)
          
        
        
          
            5
          
        
        
          
            2
          
        
        
          
            b
          
        
        
          
            33311
          
        
        
          
            6
          
        
        
          
            hình 2: Sơ đồ kế toán hoàn thuế Gía trị gia tăng
          
        
        
          Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
        
        
          
            Diễn giải sơ đồ:
          
        
        
          1a. Giá trị hàng mua trong nước; 1b...;
        
        
          1b.Thuế GTGT của hàng mua trong nước.
        
        
          2a. Giá trị hàng mua nhập khẩu, 2b...; 2c...
        
        
          2b. Thuế nhập khẩu của hàng mua phải nộp.
        
        
          2c. Thuế GTGT của hàng mua nhập khẩu.
        
        
          3. Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào ngân sách.
        
        
          4-Thuế GTGT của hàng mua trả lại, giảm giá, chiết khấu.
        
        
          5-Thuế GTGT không được khấu trừ, tính vào chi phí.
        
        
          6-Khấu trừ với thuế GTGT đầu ra.
        
        
          7-Nộp hồ sơ xác định số thuế GTGT đề nghị hòan cho cơ quan thuế.
        
        
          8a. Nhận được thông báo về số thuế GTGT đề nghị hoàn (phần không được
        
        
          hoàn phải tính vào chi phí).
        
        
          8b. Nhận được thông báo về số thuế GTGT đề nghị hoàn (phần được hoàn).
        
        
          9- Khi nhận được tiền hoàn thuế.