[Thang 1-2018] Ky 1+2 (Min) - page 73

Xuân Mậu Tuất
75
TÀI CHÍNH -
Tháng 01/2018
trên cơ s tham chiếu di n biến tỷ giá
bình quân gia quyền trên thị trường
ngo i t liên ngân hàng, di n biến tỷ
giá trên thị trường quốc tế của một
số đồng tiền của các nước c quan h
thương m i, vay, trả nợ, đ u tư lớn với
Vi t Nam, các cân đối KTVM, tiền t
và phù hợp với mục tiêu CSTT. Cách
thức điều hành tỷ giá mới này cho
ph p tỷ giá biến động linh ho t hàng
ngày theo di n biến cung c u ngo i t
trong nước, biến động thị trường thế
giới nhưng vẫn bảo đảm vai trò quản
lý của NHNN theo định hướng điều
hành CSTT.
Bên c nh đ , vi c thông báo về
lượng dữ trữ ngo i hối với xu hướng
tăng m nh của NHNN c ng cho thấy, một cam kết
m nh m của cơ quan quản lý trong suốt năm 2017
về khả năng can thi p trực tiếp trên thị trường ngo i
t để giữ ổn định tỷ giá, g p ph n x a bỏ tâm lý chờ
đợi những đợt tăng m nh tỷ giá, giảm tình tr ng đ u
cơ ngo i t . NHNN c ng đã phối hợp ch t ch với các
đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, x lý các vi ph m đối với ho t động kinh doanh
ngo i t , bảo đảm các TCTD, chủ thể kinh tế chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định về tỷ giá và giao dịch hối
đoái. Những thay đổi căn bản trong công tác điều hành
tỷ giá và thị trường ngo i t đã bước đ u t o ra sự ổn
định vững chắc. C thể khẳng định, 2017 được đánh
giá là nămkhá thành công của NHNN trong điều hành
tỷ giá và bình ổn thị trường ngo i hối (đưa mức tỷ giá
trên thị trường phi chính thức về g n sát với mức tỷ giá
trên thị trường chính thức). Tính đến ngày 31/12/2017,
tỷ giá trung tâm giữa tiền VND và USD được NHNN
công bố mức 22.425 VND/USD, tăng 1,2% so với cuối
năm 2016. Trong đánh giá của Bloomberg về mức độ
ổn định tiền t của một số đồng tiền khu vực châu Á,
đồng VND được nhận định là đồng tiền thuộc nh m
ổn định nhất.
Một điểm không mới nhưng l i c sự thay đổi đáng
kể (về cả t n suất lẫn nội dung) trong công tác điều
hành CSTT giai đo n từ năm 2012 đến nay, đ là công
tác truyền thông, minh b ch h a thông tin về ho t
động của NHNN n i riêng và toàn ngành Ngân hàng
n i chung. NHNN đã cải tiến cơ chế cung cấp thông
tin, tăng cường tính chủ động, kịp thời, công khai minh
b ch về cơ chế, chính sách, các quyết định quản lý của
NHNN và tình hình ho t động của h thống các TCTD
qua nhiều kênh khác nhau.
Nhìn chung, m t b ng lãi suất cho vay giảm, nhất
với các lĩnh vực ưu tiên mức: Ngắn h n từ 6% đến
6,5%/năm, trung và dài h n từ 8% đến 10,5%; Đối với
sản xuất kinh doanh thông thường, khoảng 6,8 đến
9% đối với ngắn h n và 9,3% đến 11% đối với trung
và dài h n. Dư nợ tín dụng tập trung vào sản xuất
kinh doanh, cụ thể, với các lĩnh vực ưu tiên của Chính
phủ. Đến cuối tháng 10/2017, dư nợ cho vay phục vụ
phát triển nông nghi p, nông thôn (NNNT) tăng 19%,
chiếm tỷ trọng 21% tổng dư nợ cho vay nền kinh tế;
tín dụng cho lĩnh vực xuất kh u tăng 8,14% (tính đến
tháng 8/2017); tín dụng cho DN ứng dụng công ngh
cao (CNC) tăng 25,12%; tín dụng cho lĩnh vực công
nghi p ưu tiên phát triển tăng 18,9%; tín dụng cho
DN nhỏ và vừa (DNNVV) tăng 7,49%, chiếm tỷ trọng
20,89% tổng dư nợ cho vay nền kinh tế.
Trong công tác điều hành nghi p vụ thị trường m
và tái cấp vốn, năm 2017, NHNN c ng đã điều hành
linh ho t nghi p vụ thị trường m và tái cấp vốn phù
hợp với cung c u vốn trên thị trường, hỗ trợ người sản
xuất, DN và TCTD liên quan đến tín dụng ngân hàng
phục vụ NNNT; đồng thời, phối hợp hi u quả với ho t
động can thi p trên thị trường ngo i t và vàng. Bên
c nh đ , lượng cung ứng tiền t được NHNN điều
hành hài hòa với chính sách tài kh a khi hỗ trợ Bộ Tài
chính phát hành thành công trái phiếu chính phủ với
kỳ h n dài và lãi suất thấp.
Đối với công tác quản lý điều hành tỷ giá hối đoái,
NHNN tiếp tục điều hành chính sách tỷ giá chủ động,
dẫn dắt thị trường nh m mục tiêu duy trì tỷ giá ổn
định, t o niềm tin của công chúng vào giá trị của đồng
nội t . Ngày 31/12/2015, NHNN đã ban hành Quyết
định 2730/QĐ-NHNN về vi c công bố tỷ giá trung
tâm của VND với USD, tỷ giá tính ch o của VND với
một số ngo i t khác. Tỷ giá trung tâm được xác định
Bảng 2: Quy định lãi suất cho vay ngắn
tối đa của NHNN
Thông tư/Quy t định Ngày ban hành Lãi suất
Đ i tượng cho vay
TT 14/2012/TT-NHNN
04/05/2012 15% NNNT, hàng xuất khẩu,
DNNVV, công nghiệp hỗ trợ
TT 33/2012/TT-NHNN
21/12/2012 12% NNNT, hàng xuất khẩu, DNNVV,
công nghiệp hỗ trợ, CNC
TT 10/2013/TT-NHNN
10/05/2013 10% NNNT, hàng xuất khẩu, DNNVV,
công nghiệp hỗ trợ, CNC
TT 16/2013/TT-NHNN
27/06/2013
9% NNNT, hàng xuất khẩu, DNNVV,
công nghiệp hỗ trợ, CNC
QĐ 499/QĐ-NHNN
17/03/2014
8% NNNT, hàng xuất khẩu, DNNVV,
công nghiệp hỗ trợ, CNC
QĐ 2713/QĐ-NHNN
29/10/2014
7% NNNT, hàng xuất khẩu, DNNVV,
công nghiệp hỗ trợ, CNC
QĐ 1425/QĐ-NHNN
07/07/2017 6,5% NNNT, hàng xuất khẩu, DNNVV,
công nghiệp hỗ trợ, CNC
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước
1...,63,64,65,66,67,68,69,70,71,72 74,75,76,77,78,79,80,81,82,83,...96
Powered by FlippingBook