18
Sáu hiệp định FTA đầu tiên mà Việt Nam tham gia
đều với tư cách là thành viên ASEAN ký kết với các đối
tác thương mại lớn như Ấn Độ, Australia, NewZealand,
Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. Sau đó, Việt Nam
đã chủ động tự ký kết các hiệp định FTA với các đối tác
quan trọng như: Nhật Bản, Chile, Hàn Quốc và Liên
minh kinh tế Á - Âu. Khi các Hiệp định đối tác toàn diện
khu vực - RCEP (ASEAN+6), Hiệp định FTA ASEAN
- Hongkong, Hiệp định FTA Việt Nam – Khối Thương
mại tự do châu Âu (EFTA), đặc biệt là Hiệp định TPP và
Hiệp định EVFTA được ký kết, Việt Nam sẽ trở thành
một trong những nền kinh tế mở cửa rộng nhất và hội
nhập sâu nhất trên thế giới thông qua các hiệp định FTA
với tất cả những đối tác thương mại và đầu tư lớn nhất
của mình.
Thống kê năm 2014 cho thấy, trong số những
thị trường nhập khẩu nhiều nhất từ Việt Nam, Mỹ
đứng đầu với kim ngạch 28,5 tỷ USD, thứ hai là EU
với 27,9 tỷ USD, thứ ba là ASEAN đạt 19 tỷ USD,
thứ tư là Trung Quốc đạt 14,8 tỷ USD, Nhật Bản
đứng thứ 5 với 14,7 tỷ USD và Hàn Quốc đứng thứ
6 với 7,8 tỷ USD. Đồng thời, Việt Nam cũng nhập
khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc (43,7 tỷ USD), tiếp
Ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới
Tính đến cuối năm 2015, Việt Nam đã ký 10 hiệp
định thương mại tự do (FTA), cả song phương và
đa phương. Trong đó đã hoàn tất đàm phán 2 Hiệp
định FTA có tính đột phá là Hiệp định Đối tác Xuyên
Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định FTA Việt Nam
– EU (EVFTA); đồng thời đẩy mạnh đàm phán, tiến
tới ký kết thêm 4 Hiệp định FTA nữa trong thời
gian tới, chưa kể một Hiệp định FTA giữa ASEAN –
Canada đang xem xét.
KINHTẾ VIỆT NAM: VƯƠNMÌNHHỘI NHẬPMẠNHMẼ
TS. VŨ ĐÌNH ÁNH
Trong năm 2015, Việt Nam đã hoàn tất đàm phán và ký kết 10 hiệp định thương mại
tự do, cả song phương và đa phương; gấp rút hoàn thiện tiến trình đàm phán, ký kết
các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới trong thời gian tới, qua đó, tạo nên sức cộng
hưởng, thúc đẩy nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp trong nước bước sang giai đoạn
phát triển mới.
2008
2007
2006
2005
2004
2003
2002
2001
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
2008
0
50.000
100.000
150.000
200.000
Kimng chxu tkh u (tr.USD)
Kimng chnh pkh u (tr.USD)
HÌNH 1: KIM NGẠCH VÀ CHÊNH LỆCH XUẤT KHẨU 2001-2005
Nguồn: Tổng cục Thống kê