 
          
            84
          
        
        
          
            DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
          
        
        
          dụng nội bộ mới cùng chương trình phân loại nợ
        
        
          và trích lập dự phòng rủi ro, giúp đáp ứng tốt hơn
        
        
          đối với các yêu cầu về việc phân loại nợ và trích lập
        
        
          dự phòng được quy định theo Thông tư 02/2013/
        
        
          TT-NHNN của NHNN, đồng thời, tạo bước quan
        
        
          trọng trong việc thu thập các dữ liệu cần thiết để
        
        
          tiến tới xây dựng mô hình định lượng RRTD theo
        
        
          tiêu chuẩn quốc tế (Basel II).
        
        
          Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV
        
        
          đã đáp ứng các điều kiện về xây dựng hệ thống
        
        
          xếp hạng tín dụng nội bộ của NHNN. Đây là một
        
        
          bước đi mới, nhằm tiếp cận từng bước với việc đo
        
        
          lường và tính toán rủi ro theo Hiệp ước Basel II
        
        
          (theo phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ). Theo
        
        
          đó, khách hàng được chấm điểm và xếp hạng tín
        
        
          dụng được chia thành 3 nhóm: Khách hàng doanh
        
        
          nghiệp, khách hàng cá nhân và khách hàng định chế
        
        
          tài chính. Trong đó, phần mềm chấm điểm tín dụng
        
        
          khách hàng doanh nghiệp là cốt lõi.
        
        
          Ngoài ra, BIDV hiện đang sử dụng kết quả
        
        
          chấm điểm là một trong những tiêu chí hàng đầu
        
        
          để thẩm định, đánh giá khách hàng và là căn cứ
        
        
          phân cấp thẩm quyền phán quyết tín dụng và xác
        
        
          định mức cấp tín dụng đối với khách hàng. Đối
        
        
          với mỗi hạng khách hàng khác nhau, chi nhánh
        
        
          có mức ủy quyền phê duyệt tín dụng khác nhau.
        
        
          Đồng thời, mức cấp tín dụng và tỷ lệ cấp tín dụng
        
        
          tối đa so với tài sản đảm bảo đối với mỗi khách
        
        
          hàng cũng được xác định dựa trên hạng tín dụng
        
        
          của khách hàng đó.
        
        
          
            Về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
          
        
        
          Xây dựng môi trường RRTD thích hợp và quy
        
        
          trình cấp tín dụng lành mạnh: Những năm qua,
        
        
          BIDV đã xây dựng hệ thống chế độ, chính sách tín
        
        
          dụng khá đồng bộ trên cơ sở nghiên cứu và đề xuất
        
        
          của các phòng, ban nghiệp vụ và sự tham mưu của
        
        
          các đơn vị, chuyên gia tư vấn, được phê duyệt bởi
        
        
          Ban lãnh đạo và HĐQT.
        
        
          Định hướng chiến lược và kế hoạch phát triển
        
        
          tín dụng được thể hiện cụ thể trong Chiến lược phát
        
        
          triển BIDV đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
        
        
          và kế hoạch tín dụng hàng năm được HĐQT thông
        
        
          qua. Chính sách tín dụng được ban hành đồng bộ,
        
        
          bao gồm Quy định cấp giới hạn tín dụng; Quy trình
        
        
          cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và
        
        
          khách hàng cá nhân; Quy chế Hội đồng tín dụng;
        
        
          Quy định bảo đảm tiền vay; Quy định phân loại nợ
        
        
          và trích lập dự phòng…
        
        
          Cùng với các chính sách, quy định tín dụng được
        
        
          ban hành là các văn bản hướng dẫn được cập nhật
        
        
          đầy đủ và liên tục trên cẩm nang tín dụng nội bộ
        
        
          ngân hàng để các cán bộ tại chi nhánh và trụ sở
        
        
          chính có thể dễ dàng truy cập, tìm hiểu, trao đổi,
        
        
          bàn luận, được hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc,
        
        
          từ đó áp dụng các chính sách tín dụng vào thực tế
        
        
          hoạt động nghiệp vụ tại đơn vị một cách chính xác
        
        
          và hiệu quả. Ngoài những quy định khung tín dụng,
        
        
          BIDV còn thường xuyên ban hành các văn bản chỉ
        
        
          đạo hoạt động tín dụng, cảnh báo RRTD trong từng
        
        
          thời kỳ để kịp thời định hướng hoạt động tín dụng
        
        
          của toàn hệ thống trong một số trường hợp có biến
        
        
          động thị trường bất lợi hoặc phát hiện những yếu tố
        
        
          rủi ro cần cảnh báo.
        
        
          Nhìn chung, quy trình cấp tín dụng của BIDV cho
        
        
          đến nay đã được thể chế hóa tương đối đầy đủ, chặt
        
        
          chẽ, đồng bộ, phù hợp với thực trạng khách hàng
        
        
          cũng như cơ sở hạ tầng của nền kinh tế. Theo đó, các
        
        
          
            Bảng 3: Trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng tại BIDV
          
        
        
          
            Tiêu chí
          
        
        
          
            ĐVT
          
        
        
          
            2013
          
        
        
          
            2014
          
        
        
          
            2015
          
        
        
          
            2016
          
        
        
          
            Số dư dự phòng RRTD đầu kỳ
          
        
        
          
            Tỷ đồng
          
        
        
          5.915
        
        
          6.145
        
        
          6.623
        
        
          7.517
        
        
          
            Số dự phòng trích lập trong kỳ
          
        
        
          
            Tỷ đồng
          
        
        
          6.663
        
        
          6.977
        
        
          5.007
        
        
          4.937
        
        
          
            Số dự phòng sử dụng để XLRR
          
        
        
          
            Tỷ đồng
          
        
        
          4.771
        
        
          4.310
        
        
          3.907
        
        
          2.547
        
        
          
            Số dư dự phòng RRTD cuối kỳ
          
        
        
          
            Tỷ đồng
          
        
        
          6.145
        
        
          6.623
        
        
          7.517
        
        
          10.064
        
        
          
            Tổng dư nợ
          
        
        
          
            Tỷ đồng
          
        
        
          391.635
        
        
          445.693
        
        
          598.434
        
        
          723.697
        
        
          
            Tỷ lệ trích lập dự phòng
          
        
        
          
            %
          
        
        
          1,57
        
        
          1,49
        
        
          1,26
        
        
          1,39
        
        
          
            Tỷ lệ XLRR/tổng dư nợ
          
        
        
          
            %
          
        
        
          0,1
        
        
          0,9
        
        
          0,6
        
        
          0,4
        
        
          Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của BIDV các năm 2013 - 2016
        
        
          
            Tỷ lệ nợ đủ tiêu chuẩn luôn chiếm tỷ trọng lớn
          
        
        
          
            trong tổng dư nợ của BIDV. Từ năm 2013 đến
          
        
        
          
            năm 2016, tỷ lệ nợ đủ tiêu chuẩn đều được duy
          
        
        
          
            trì ở mức trên 90% trên tổng dư nợ của BIDV.