TCTC ky 1 thang 12 - page 81

TÀI CHÍNH -
Tháng 12/2017
83
BIDV luôn nằm trong giới hạn cho phép (dưới 2%) và
thấp hơn so với toàn hệ thống ngân hàng. Năm 2015,
tỷ lệ nợ xấu toàn Ngành là 2,9% thì BIDV là 0,8%,
năm 2016 tỷ lệ nợ xấu toàn ngành Ngân hàng giảm
nhẹ là 2,8% thì tỷ lệ nợ xấu của BIDV ở mức 0,9% và
luôn nằm ở trong giới hạn cho phép (dưới 2%). Tuy
nhiên, nợ xấu của BIDV có chiều hướng gia tăng. Đây
là tín hiệu đáng lo ngại trong vấn đề quản trị rủi ro
tín dụng (RRTD) của ngân hàng trong vấn đề kiểm
soát nguồn tín dụng cho vay.
Trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
Thống kê của BIDV cho thấy, số dư trích lập dự
phòng RRTD cuối kỳ tăng dần qua các năm, tương
ứng với sự tăng lên của số dự phòng trích lập trong
năm. Khi tổng dư nợ tăng lên, ngân hàng cũng phải
đối mặt với việc số dự phòng trích lập trong kỳ tăng
tương ứng, bao gồm cả dự phòng chung và dự phòng
riêng đối với từng nhóm nợ.
Hàng năm, con số dự phòng RRTD được dùng để
xử lý rủi ro có xu hướng giảm, tỷ lệ dự phòng được
dùng để xử lý rủi ro/Tổng dư nợ không có biến động
mạnh, cá biệt năm 2014 tỷ lệ này là 0,9%, ngoài ra đều
ở mức khá thấp và tỷ lệ này có xu hướng giảm.
Đánh giá rủi ro tín dụng theo Basel II tại BIDV
Về công tác nhận diện rủi ro tín dụng
Hội đồng quản trị và Ban điều hành BIDV đã ban
hành nhiều quy trình, quy định về cấp tín dụng đối
với từng đối tượng khách hàng, trong đó bao gồm
những quy định, hướng dẫn thẩm định khách hàng,
góp phần hỗ trợ cán bộ tín dụng trong công tác tiếp
cận, thẩm định khách hàng và nhận diện RRTD.
Năm 2017, BIDV tiếp tục tích cực triển khai và hoàn
thiện dự án trang bị giải pháp quản lý khoản vay
nhằm hỗ trợ công tác đề xuất, thẩm định và phê
duyệt tín dụng toàn hệ thống. Sau khi dự án được
triển khai sẽ giúp quản lý thông tin tập trung, rút
ngắn thời gian xử lý hồ sơ tín dụng, tăng hiệu quả
và chất lượng xử lý hồ sơ, nâng cao tính minh bạch,
an toàn hệ thống ngân hàng, góp phần phục vụ triển
khai Basel II theo quy định của NHNN.
Về công tác đo lường rủi ro tín dụng
Với mục tiêu chiến lược là ngân hàng số 1 tại Việt
Nam, BIDV đã luôn tiên phong áp dụng các thông lệ
quốc tế tốt nhất để quản trị hoạt động kinh doanh,
đặc biệt là quản trị RRTD. Năm 2016, BIDV đã hoàn
thành và đưa vào triển khai hệ thống xếp hạng tín
Bảng 1: Cơ cấu tín dụng theo thời gian tại BIDV
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Ngắn hạn
205.287
56,2
238.537
57
298.711
57,2
368.834,3
55,8
Trung hạn
46.114,5
12,6
56.901
13,6
66.929,9
12,8
168.072,6
25,4
Dài hạn
114.077,5
31,2
245.779
58,7
151.422,8 29,0
208.195
31,5
Tổng dư nợ bình quân
365.479
100
418.364
100
522.063
100
661.066
100
Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV giai đoạn 2013-2016
Bảng 2: Nợ xấu và nợ quá hạn tại BIDV
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2016
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Nợ đủ tiêu chuẩn
306.353 89,1 378.190 92,3 494.066
94,5 626.515 94,8
Nợ cần chú ý
29.285
8,5
22.343
5,5
18.441
3,5
22.309
3,4
Nợ dưới tiêu chuẩn
4.273
1,2
4.330
1,1
4.345
0,8
5.229
0,8
Nợ nghi ngờ
873
0,3
880
0,2
982
0,2
962
0,1
Nợ có khả năng mất vốn
3.727
1,0
3.738
0,9
4.228
0,8
6.051
0,9
Tổng dư nợ (Không bao gồm cho
vay bằng vốn tài trợ, ủy thác)
343.714 100 409.481 100 522.063
100
661.066 100
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất BIDV giai đoạn 2013-2016
1...,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80 82,83,84,85,86,87,88,89,90,91,...114
Powered by FlippingBook