TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2018
69
quy định khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
tại Việt Nam.
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng đối
với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài
không thực hiện liên danh với DN đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi cung cấp
dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam. Bên cạnh
đó, DN sẽ phải chịu hình thức xử phạt bổ sung là bị
tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt
Nam trong thời gian từ 06 tháng đến 12 tháng kể từ
ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối
với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực
hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 30
của Nghị định này.
Thứ ba,
xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của
DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung
cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam:
Theo Nghị định số 41/2018/NĐ-CP, phạt cảnh cáo
đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài
thực hiện một trong các hành vi sau: Thông báo cho
Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy
định khi không đảm bảo một trong các điều kiện
quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên
giới tại Việt Nam; Nộp BCTC hàng năm, văn bản
nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề
dịch vụ kế toán nơi DN kinh doanh dịch vụ kế toán
nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện
các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh
dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho
Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy
định; Nộp báo cáo về tình hình thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phát sinh tại
Việt Nam cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với
thời hạn quy định.
Đồng thời, DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước
ngoài vi phạm một trong các hành vi sau sẽ bị phạt
tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng: Thông báo
cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời
hạn quy định khi không đảm bảo một trong các điều
kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua
biên giới tại Việt Nam; Nộp BCTC hàng năm, văn
bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành
nghề dịch vụ kế toán nơi DN kinh doanh dịch vụ
kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình
thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật
khác cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với
thời hạn quy định; Báo cáo không đầy đủ nội dung
hoặc nộp báo cáo về tình hình thực hiện hợp đồng
cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam
cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời
hạn quy định.
Ngoài ra, phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu
đồng đối với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước
ngoài thực hiện một trong các hành vi sau: Không
thông báo cho Bộ Tài chính khi không đảm bảo một
trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch
vụ kế toán qua biên giới; Không nộp BCTC hàng
năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản
lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi DN kinh doanh
dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình
hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp
luật khác cho Bộ Tài chính theo quy định; Không báo
cáo, báo cáo không đúng thực tế về tình hình thực
hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên
giới tại Việt Nam.
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối
với DN kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực
hiện một trong các hành vi sau: Thực hiện các hành
vi bị nghiêm cấm hoặc cung cấp dịch vụ kế toán khi
thuộc các trường hợp không được cung cấp dịch vụ
kế toán theo quy định; Không tuân thủ chuẩn mực
kế toán Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
kế toán Việt Nam khi thực hiện cung cấp dịch vụ kế
toán qua biên giới tại Việt Nam; Không báo cáo, giải
trình cho các cơ quan chức năng của Việt Nam các
nội dung liên quan đến việc cung cấp dịch vụ kế toán
qua biên giới tại Việt Nam. Bên cạnh đó, DN sẽ cũng
bị hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
kế toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ
03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt
Bảng 3: Mức
phạt hành vi vi phạm quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
STT Mức phạt (triệu đồng)
Hành vi vi phạm
1
10-20
Tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam
2
40-50
Giả mạo hồ sơ đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam
Tiếp tục kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam khi đã tạm ngừng, chấm dứt kinh
doanh dịch vụ kiểm toán, bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán hoặc đã bị thu hồi Giấy chứng nhận
Nguồn: Nghị định số 41/2018/NĐ-CP