K2 T4 - page 91

TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2017
90
còn khó khăn… Trong khi đó, hoạt động chuyển
giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân
lực còn hạn chế; Nông nghiệp, nông thôn phát triển
thiếu quy hoạch; Kết cấu hạ tầng như giao thông,
thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước... còn yếu
kém; Môi trường ngày càng ô nhiễm; Đời sống vật
chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ
hộ nghèo cao.
Giải pháp đem lại diện mạo mới
cho nông nghiệp nông thôn Phổ Yên
Huyện Phổ Yên đặt mục tiêu đến năm 2020
trở thành trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội
khu vực phía Nam của tỉnh Thái Nguyên với cơ
cấu kinh tế công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu và
đạt các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. Bên
cạnh đó, gia tăng hiệu quả trên đơn vị diện tích
là mục tiêu quan trọng trong sản xuất của người
nông dân; Phát triển nông nghiệp hài hòa giữa
tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội nông thôn
và bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, để có thể triển khai hiệu quả các kế
hoạch và mục tiêu đặt ra, thời gian tới, huyện Phổ
Yên cần tập trung vào một số nội dung sau:
-
Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch nông thôn.
Quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, dịch vụ ở
nông thôn gắn với phát triển các thị trấn, thị tứ; Quy
hoạch hệ thống bảo vệ môi trường sinh thái nông
thôn; Dành đất cho hình thành các khu chăn nuôi,
phát triển hệ thống trang trại, đảm bảo phát triển
và tránh ô nhiễm môi trường dân cư, phòng chống
dịch bệnh… Phát triển sản xuất và chế biến các loại
nông sản hàng hóa xuất khẩu có tính đến lợi thế của
địa phương như: chè, gạo, các sản phẩm tiểu thủ
công nghiệp với quy mô hợp lý, tập trung nâng cao
chất lượng, giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị
trường trong nước và quốc tế.
-
Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản
xuất dịch vụ có hiệu quả ở nông thôn. Hiện nay có
nhiều mô hình sản xuất đem lại diện mạo và sức
sống mới cho hoạt động nông nghiệp, nông thôn ở
huyện Phổ Yên. Những mô hình này tuy không phải
mới hoàn toàn nhưng việc tổ chức mới, cơ bản loại
bỏ được những tồn tại và hạn chế của mô hình cũ.
Điển hình như:
Phát triển kinh tế trang trại: Mỗi xã, thôn khi quy
hoạch cần phải dành vùng đất cho công nghiệp,
chăn nuôi tập trung hoặc khu cây ăn quả đặc sản,
cây công nghiệp để phát triển trang trại; Áp dụng
chính sách thuê đất như đối với đất dành cho nông
nghiệp, Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đền bù
đất đai.
Hình thành các tổ hợp tác và hợp tác xã: Thực
hiện phương châm “Trình độ người dân đến
đâu thì hình thức tổ chức sản xuất đến đó” trên
nguyên tắc tự nguyện. Việc thành lập hợp tác
xã, tổ hợp tác khoa học không phụ thuộc vào
địa giới hành chính: Mục tiêu kinh doanh, quy
mô vốn góp, cơ chế quản lý, cán bộ điều hành…
do tập thể xã viên quyết định. Cơ quan chuyên
môn của Nhà nước chỉ tư vấn, hướng dẫn trên
cơ sở luật.
-
Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao
và ứng dụng khoa học công nghệ, tạo đột phá để
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Theo đó, tập
trung triển khai tổ chức dồn điền đổi thửa trên địa
bàn xã, huyện. Để thực hiện nhiệm vụ này, huyên
Phổ Yên cần rà soát, kiểm tra lại toàn bộ đất nông
nghiệp trên địa bàn Huyện, xây dựng phương án
gắn với yêu cầu sản xuất của từng xã, cụm nông
nghiệp. Các phương án cần được đưa ra cho nhân
dân cùng bàn, thảo luận công khai và tổ chức thực
hiện đồng bộ.
Huyện cần phát triển mạnh công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp nông thôn trong xây dựng nông
thôn mới. Công nghiệp nông thôn bao gồm doanh
nghiệp được xây dựng trên địa bàn Huyện, xã hoặc
các làng nghề nông thôn, trực tiếp hoặc gián tiếp
sản xuất nông sản hoặc sử dụng nguyên liệu nông
nghiệp, lao động chủ yếu từ nông thôn.
Tài liệu tham khảo:
1. Niên giám thống kê huyện Phổ Yên 2012, 2013, 2014, 2015, 2016;
2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế huyện Phổ Yên;
3. Các website: phoyen.gov.vn, baothainguyen.org.vn…
Bảng 1: Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp
trên địa bàn
Năm Nông nghiệp
Trong đó
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
I.Giá trị (Triệu đồng)
2010
1.087.347 637.493 398.607 51.247
2011
1.453.746 798.724 594.859 60.162
2012
1.701.722 820.115 823.102 85.505
2013
1.718.207 859.755 773.468 84.984
2014
1.892.051 995.023 807.254 89.774
II. Cơ cấu (%)
2010
100
58,63
36,66
4,71
2011
100
54,94
40,92
4,14
2012
100
48,2
48,4
5,0
2013
100
50,04
45,02
4,95
2014
100
52,59
42,67
4,745
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Phổ Yên 2016
1...,81,82,83,84,85,86,87,88,89,90 92,93,94,95,96,97,98,99,100,101,...118
Powered by FlippingBook