K2 T4 - page 82

81
KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG
Trong giai đoạn 2011 – 2015, Thái Nguyên đã thu
hút gần 700 dự án đầu tư với tổng số vốn đăng ký đạt
trên 250 nghìn tỷ đồng, trong đó có trên 50 dự án FDI,
với tổng số vốn đăng ký khoảng 7 tỷ USD, vốn thực
hiện đạt 4,5 tỷ USD. Nổi bật trong các dự án có nguồn
vốn FDI lớn đó là: Dự sán Nhà máy điện tử Samsung
– Thái nguyên của Tập đoàn Samsung Electronic Hàn
Quốc và Dự án khai thác chế biến khoáng sản Núi
Pháo do Công ty TNHH Tinh luyện Vonfram Núi
Pháo liên doanh với Tập đoàn Công nghệ cao hàng
đầu thế giới H.C Starck (Đức) thực hiện. Tính đến
tháng 11/2016 trên địa bàn Tỉnh đã cấp phép mới
cho 23 dự án FDI với tổng số vốn đầu tư đăng ký là
132,85 triệu USD; có 8 dự án điều chỉnh tăng vốn với
giá trị tăng là 15,36 triệu USD; tính lũy kế đến tháng
11/2016 có 114 doanh nghiệp FDI đang hoạt động với
116 dự án, tổng vốn đăng ký là 7.185,4 triệu USD, vốn
giải ngân là 6.432,06 triệu USD.
Có thể nói, thời gian qua, Thái Nguyên đã tận dụng
được lợi thế và có những bước đột phá mới để thu hút
nguồn vốn FDI. Đạt được những kết quả đáng ghi nhận
này là do Tỉnh đã không ngừng hoàn thiện môi trường
đầu tư thông qua việc triển khai thực hiện “Đề án cải
thiện môi trường đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế
giai đoạn 2011 – 2015”. Đồng thời, nỗ lực đẩy mạnh
cải cách hành chính, tập trung xây dựng cơ sơ hạ tầng,
tăng cường xúc tiến thương mại, thu hút FDI là những
ưu tiên hàng đầu của tỉnh Thái Nguyên. Với kết quả thu
hút vốn đầu tư đã góp phần quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, giải quyết việc làm, cải
thiện môi trường và tăng
nguồn thu cho ngân sách
Tỉnh, góp phần thực hiện
thắng lợi mục tiêu Nghị
quyết Đại hội lần thứ
XVIII của Tỉnh là“Sớm
đưa tỉnh Thái Nguyên trở thành Tỉnh công nghiệp theo
hướng hiện đại trước năm 2020”.
Về cơ cấu nội bộ ngành kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành Công nghiệp,
xây dựng:
Có sự chuyển dịch tích cực, đúng hướng.
Năm 2016, tỷ trọng ngành Công nghiệp, xây dựng
của tỉnh Thái Nguyên, chiếm 51,2% GRDP toàn Tỉnh.
Tình hình thu hút các dự án đầu tư đặc biệt là các dự
án đầu tư vào các khu công nghiệp tăng cao. Với tốc
độ tăng trương vượt trội, vai trò công nghiệp trong
nền kinh tế Thái Nguyên được khôi phục và từng
bước nâng lên với tốc độ cao trong giai đoạn 2011 –
2016 là 22,8%/năm. Giá trị sản xuất công nghiệp năm
2016 (theo giá so sánh năm 2010) là 438.000 tỷ đồng,
tăng 15,8 lần so với năm 2011 (27.736,5 tỷ đồng).
Nếu xét cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo
loại hình kinh tế có thể thấy, công nghiệpThái Nguyên
đã có bước đột phá vượt bậc trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế gắn liền với quá trình hội nhập
kinh tế. Ngoài những mặt hàng sản xuất đang phát
triển mạnh như sản phẩm điện tử, viễn thông và chế
biến khoáng sản thì những sản phẩm công nghiệp
truyền thống của Tỉnh như xi măng, sắt thép, may
mặc cũng đạt khá cao, góp phần đưa chỉ tiêu giá trị
sản xuất công nghiệp cả năm hoàn thành vượt mức
so kế hoạch ở tất cả các khu vực, thành phần kinh tế.
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự thay đổi
lớn, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm
93%; công nghiệp Trung ương chiếm 3,4%, còn lại là
khu vực công nghiệp địa phương chiếm 3,6%.
Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, tầmnhìn đến năm 2030
chỉ rõ: chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu nội bộ ngành
Công nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tăng
nhanh các nhóm ngành, sản phẩm công nghiệp ứng
dụng công nghệ cao có giá trị gia tăng lớn; Sản xuất
hàng hóa xuất khẩu; Gia tăng tỷ trọng công nghiệp
ngoài quốc doanh, đặc biệt là đầu tư nước ngoài
trong các ngành công nghiệp chủ lực.
- Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành Nông, lâm
nghiệp, thuỷ sản:
Nhìn chung, ngành Nông nghiệp vẫn
luôn chiếm tỷ trọng cao nhất (trên dưới 95%), hai ngành
hình 2: Tốc độ tăng trưởng GDP và các ngành kinh tế
của Thái Nguyên (giai đoạn 2011 – 2016) (%)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bảng 1. Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Thái Nguyên theo giá so sánh
phân theo loại hình kinh tế (tỷ đồng)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng số
14.024 29.634 30.880 345.023 714.838 438.000
Trung ương
15.805,1 16.137 15.676 178.882 365.203 16.100
Địa phương
10.042,4 11.360 12.950 12.860 14.525 16.600
Vốn đầu tư nước ngoài
14.024 2.137
2.254 153.281 335.110 405.300
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1...,72,73,74,75,76,77,78,79,80,81 83,84,85,86,87,88,89,90,91,92,...118
Powered by FlippingBook