Tạp chí Tài chính kỳ 2 số tháng 6-2016 - page 53

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2016
51
-Hạch toánhàngbị trả lại. Khi DNnhận lại sảnphẩm,
hàng hoá bị trả lại, hạch toán, trị giá vốn của hàng bán
bị trả lại, ghi:
Nợ các TK 154, 155, 156…
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng
bán bị trả lại: Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế và DNnộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112…
Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng
chịu thuếGTGThoặc nộp thuếGTGT theophươngpháp
trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán
bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
Có TK 111, 112, 131…
Cuối kỳ kết chuyển khoản doanh thu từ hàng bán bị
trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, ghi:
NợTK511 –Doanh thubánhàngvà cung cấpdịchvụ.
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
- Hạch toán giảm giá hàng bán. Khi có chứng từ xác
định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán do kém, mất phẩmchất, sai quy cách,
hợp đồng.Trường hợp hàng hoá bán giảmgiá cho người
mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho
người mua, ghi:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112, 131.
Trường hợp hàng hoá bán giảm giá cho người mua
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá
hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
Có TK 111, 112, 131.
Cuối kỳ kế toán ghi bút toán kết chuyển giảm giá
hàng bán:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
Có TK 5213.
Với thực trạng và định hướng trên, hy vọng bài viết
góp thêm gợi ý cho các cơ quan liên quan và DN trong
công tác hoàn thiện kế toán Doanh thu tại các DN nói
chung và DN ngành chè nói riêng.
Tài liệu thamkhảo:
1.BộTàichính(2006),ChếđộkếtoánDNnhỏvàvừa,ngày14/09/2006;
2.BộTàichính(2014),HướngdẫnchếđộkếtoánDN,ngày22/12/2014;
3.NgôThếChi,TrươngThịThuỷ(2010),Giáotrìnhkếtoántàichính,NXBTàichính.
phẩm cho đại lý, DN phải sử dụng TK 157 “ Hàng gửi
đi bán” thay vì sử dụng TK 155 “Thành phẩm” như hiện
nay. Khi hàng gửi bán đã được đại lý tiêu thụ thì DN
mới được ghi nhận toàn bộ trị giá xuất kho của hàng hóa.
Việc ghi nhận giá vốn chính xác sẽ giúp DN xác định
được doanh thu, lợi nhuậnmột cách trung thực. Các DN
hạch toán và ghi nhận doanh thu trong trường hợp này
như sau:
Khi DN gửi hàng hóa, thành phẩm cho đại lý, căn cứ
vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán.
Có TK 155, 156.
DN bàn giao cho đại lý nhưng chưa xác định đã bán
DN không được ghi nhận doanh thu tại thời điểm này,
DN phải ghi nhận bằng bút toán:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán.
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
DN chỉ được ghi nhận doanh thu khi đại lý đã xác
định là hàng đã bán trong kỳ, DN tiến hành ghi nhận
doanh thu như sau:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng.
Có TK511 –Doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời ghi nhận giá vốn.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
Hoàn thiện các chính sách chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán đối với khách hàng để đẩy nhanh công tác
tiêu thụ
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm các DN SXKD
Chè không áp dụng các chính sách chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán đối với khách hàng. Điều này
làmgiảmhiệu quả kinh doanh của các DN. Vì vậy, trong
thời gian tới, các DN nên áp dụng chính sách chiết khấu,
giảmgiá cho đối tượng khách hàng thường xuyên, có uy
tín để tăng doanh thu và hiệu quả kinh doanh.
Tài khoản này chi tiết như sau:
TK 521.1 “Chiết khấu thương mại”;
TK 521.2 “Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán”;
TK 521.3 “Giảm giá hàng bán”.
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được hạch
toán như sau:
- Hạch toán chiết khấu thươngmại. Phản ánh số chiết
khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 5211– Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111,112,131.
Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại
đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng.
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
1...,43,44,45,46,47,48,49,50,51,52 54,55,56,57,58,59,60,61,62,63,...126
Powered by FlippingBook