[Thang 1-2018] Ky 1+2 (Min) - page 33

Xuân Mậu Tuất
35
TÀI CHÍNH -
Tháng 01/2018
tư: (i) Nhiều dự án đ u tư xây dựng cơ s vật
chất ngành Giáo dục được thực hi n, kể cả t i các
vùng dân tộc thiểu số và vùng kh khăn, đến nay
một số tỉnh, thành phố đã quy ho ch các khu đô
thị đ i học và triển khai thực hi n như Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh, Hà Nam, Hưng Yên... (ii) Các
công trình h t ng y tế đang thi công được đ y
nhanh tiến độ và hoàn thành, sớm đưa vào ho t
động. Đang triển khai đ u tư xây dựng 05 b nh
vi n hi n đ i, kỹ thuật cao, ngang t m các nước
tiên tiến trong khu vực, g p ph n giảm quá tải các
b nh vi n tuyến trung ương và b nh vi n tuyến
cuối; (iii) Các thiết chế văn h a, thể thao từ Trung
ương đến địa phương được quan tâm đ u tư và
tăng cường, một số công trình văn h a, thể thao
quy mô lớn kiến trúc đẹp được đ u tư xây dựng
(nhà văn h a, sân vận động...).
- Các công tr nh kết cấu hạ tầng để xây dựng nông
thôn m i
được đ y m nh, đã thực sự phát huy tác
dụng, bộ m t nông thôn được đổi mới, đời sống
nhân dân được nâng lên.
Một số tồn tại, hạn chế
Thực tế cho thấy, lĩnh vực đ u tư công của nước
ta hi n nay vẫn tồn t i một số h n chế, yếu k m c n
được khắc phục, đ c bi t là nhìn từ g c độ yêu c u
của phát triển bền vững.
Thứ nhất,
cơ cấu đ u tư công chưa hợp lý: Trong
cơ cấu đ u tư chung toàn xã hội, vốn đ u tư khu
vực nhà nước còn chiếm tỷ l cao (trung bình giai
đo n 2011-2015 khoảng 39%) và chưa c xu hướng
giảm. Trong một số ngành, vốn đ u tư nhà nước
vẫn chiếm tỷ l quá lớn trong tổng vốn đ u tư toàn
xã hội, như ngành Giáo dục Đào t o, ngành Y tế.
Theo số li u của Tổng cục Thống kê, năm 2015, tỷ
trọng vốn đ u tư công trên tổng đ u tư cho lĩnh
vực giáo dục đào t o là 78,7%; y tế: 67,2%; sản
xuất và phân phối đi n, khí đốt, nước n ng, hơi
nước, điều hòa không khí: 74%; thông tin và truyền
thông: 63,5%; ho t động chuyên môn và khoa học
công ngh : 61,2%; ngh thuật vui chơi và giải trí:
71,7%. Cơ cấu đ u tư nội bộ ngành, lĩnh vực còn
chưa hợp lý (chi nông nghi p chủ yếu vào h thống
thủy lợi, chi giao thông vận tải chủ yếu vào đường
bộ...) và chưa c sự gắn kết ch t ch giữa chi đ u
tư và chi thường xuyên (đảm bảo trang thiết bị, vận
hành, duy tu, bảo dưỡng...).
Đ u tư vốn ngân sách nhà nước vẫn dựa chủ yếu
vào nguồn bội chi ngân sách (vay nợ trong nước và
nước ngoài) do cân đối ngân sách g p kh khăn. Tỷ
trọng chi đ u tư phát triển trên tổng chi ngân sách
Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc, Đồng b ng
sông Hồng, Đồng b ng sông C u Long, các công
trình được hoàn thành g p ph n quan trọng thúc
đ y phát triển nông nghi p, nông thôn.
- Hạ tầng đô th :
H t ng đô thị, nhất là các thành
phố lớn được đ u tư nhiều công trình h t ng kỹ
thuật đô thị như các trục giao thông hướng tâm, các
đường vành đai, các nút giao lập thể t i các giao lộ
lớn, tuyến tránh đô thị, đ c bi t ưu tiên là các vành
đai, các tuyến đường sắt đô thị t i Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh… các công trình cấp nước, thoát nước, thu
gom và x lý chất thải rắn c ng được cải t o, nâng
cấp và xây dựng mới.
- Hạ tầng các khu công nghiệp, khu kinh tế
được các
địa phương tập trung đ u tư hoàn thi n h thống
h t ng kỹ thuật, giải quyết tình tr ng thiếu nhà
và các h t ng xã hội thiết yếu (nhà trẻ, mẫu giáo,
trường học, dịch vụ khám chữa b nh...) cho lao
động trong các khu công nghi p; H thống h t ng
thương m i phát triển nhanh; H t ng thông tin và
truyền thông phát triển m nh, đảm bảo hi n đ i,
rộng khắp, kết nối với quốc tế và từng bước hình
thành siêu xa lộ thông tin.
- Hạ tầng giáo d c, đào tạo và khoa học công nghệ,
y tế, văn hóa, thể thao, du l ch...
được quan tâm đ u
6,5% - 6,7%
T ng s n ph m trong nư c (GDP)
7% - 8%
58% - 60%
T l lao đ ng qua đào t o
T ng kim ng ch xu t kh u
< 3%
T l nh p siêu
so v i t ng kim ng ch xu t kh u
~ 4%
T c đ tăng giá tiêu dùng bình quân
~ 33%-34%
GDP
T ng v n đ u tư phát tri n toàn xã h i
26 giư ng
(không tính giư ng
tr m y t xã)
S giư ng b nh trên m t v n dân
85,2%
T l dân s tham gia b o hi m y t
88%
Khu công nghi p, khu ch xu t
có h th ng x lý nư c th i t p trung
đ t tiêu chu n môi trư ng
41,6%
T l che ph r ng
<4%
T l th t nghi p khu v c thành th
hình 2: Kế hoạc phát triển kinh tế - xã
năm 2018
Nguồn: Nghị quyết 48/2017/QH14 ngày 10/11/2017 của Quốc hội
về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.
1...,23,24,25,26,27,28,29,30,31,32 34,35,36,37,38,39,40,41,42,43,...96
Powered by FlippingBook