K1 T3 - page 23

TÀI CHÍNH -
Tháng 3/2017
25
Bảng 3: Giao dịch cổ phiếu tại Upcom từ 3/1/2017 đến ngày 28/2/2017
Tuần
3/1 -25/1
2/2 - 3/2
6/2-10/2
13/2-17/2
20/2-24/2
27/2-28/2
UPCoM-Index (điểm)
53,85 - 54,68
55,12-55,31
54,78-54,99
54,86-55,11
55,08-55,92
56,38-56,68
KLGD (cổ phiếu)
38.418.639,00 7.620.930,00 25.491.910,00 43.937.146,00 89.202.824
32.038.951
GTGD (tỷ VND)
630,97
219,51
612,43
703,86
1.580,14
768,02
Nguồn: HNX
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
Bảng 5: TTCK thế giới 2 tháng đầu năm 2017
Thị trường
Chỉ số
Tháng 1
Tháng 2
Ngày
3/1/2017
(điểm)
Ngày
31/1/2017
(điểm)
Tăng/ Giảm Ngày
1/2/2017
(điểm)
Ngày
28/2/2017
(điểm)
Tăng/
Giảm
Mỹ
Dow Jones
19.881,76
19.864,09
-0,09% 19.890,94
20.812,24
+4,63%
S&P500
2.257,83
2.278,87
+0,93% 2.279,55
2.363,64
+3,69%
Nasdaq
5.429,08
5.614,79
+3,42% 5.642,65
5.825,44
+3,24%
Anh
FTSE 100
7.177,90
7.118,50
-0,83% 7.107,70
7.263,44
+2,19%
Pháp
CAC 40
4.882,38
4.748,90
-2,73% 4.794,58
4.858,58
+1,33%
Đức
DAX
11.598,33
11.535,31
-0,54% 11.659,50
11.834,41
+1,50%
Nhật Bản
Nikkei 225
19.594,16
19.041,34
-2,82% 19.148,08
19.229,59
+0,43%
Hồng Kông
Hang Seng
22.150,40
23.360,78
+5,46% 23.318,39
23.910,50
+2,54%
Trung Quốc
Shanghai Composite
3.135,92
3.159,17
+0,74% 3.140,17
3.241,73
+3,23%
Đài Loan
Taiwan Weigheted
9.272,88
9.447,95
+1,89% 9.428,97
9.750,47
+3,41%
Hàn Quốc
Kospi Composite
2.026,16
2.067,57
+2,04% 2.080,48
2.091,64
+0,54%
Singapore
Straits Times
2.898,97
3.046,80
+5,10% 3.067,49
3.096,61
+0,95%
Nguồn: Bloomberg
TTCK thế giới trong 2 tháng đầu năm 2017 có diễn biến tăng, giảm trái chiều trên 3 châu lục. Cụ thể, trong
tháng 1/2017, các chỉ số TTCK châu Âu (FTSE 100 của Anh, CAC 40 của Pháp và DAX của Đức) lần lượt giảm
điểm -0,83%, -2,73% và -0,54%. Trong khi đó, chỉ số S&P500 và Nasdaq của Mỹ đều tăng điểm lần lượt là +0,93%
và +3,42%. Trong tháng 2/2017, các TTCK lớn trên cả 3 châu lục đều tăng điểm.
THỊ TRƯỜNGTRÁI PHIẾU CHÍNHPHỦ
Hoạt động đấu thầu trái phiếu chính phủ trên thị trường sơ cấp THÁNG 1/2017
Kỳ hạn
trái phiếu
Số phiên
đấu thầu
Giá trị gọi thầu
(đồng)
Giá trị đăng ký
(đồng)
Giá trị trúng thầu
(đồng)
Vùng lãi suất đặt
thầu
(%/năm)
Vùng lãi suất
trúng thầu
(%/năm)
5 năm
10
12.700.000.000.000 27.598.000.000.000 3.784.000.000.000
5,05-6,20
5,25-5,50
7 năm
2
2.000.000.000.000 3.182.000.000.000
780.000.000.000
5,40-6,10
5,50-5,55
10 năm
5
4.900.000.000.000 3.050.000.000.000 1.800.000.000.000
6,77-7,02
6,80-6,80
15 năm
6
4.400.000.000.000 4.955.300.000.000 3.203.300.000.000
7,18-8,00
7,20-7,70
20 năm
2
3.250.000.000.000 5.656.564.000.000 3.250.000.000.000
7,66-8,20
7,69-7,70
30 năm
1
1.000.000.000.000
461.000.000.000
365.000.000.000
7,98-8,20
7,98-7,98
Tổng
26
28.250.000.000.000 44.902.864.000.000 13.182.300.000.000
Nguồn: HNX
Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2017 diễn biến theo chiều hướng khá
tích cực. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng từ 672,01 điểm (ngày 3/1) lên 717,44 điểm (ngày 27/2). Cùng với sự
tăng lên về mặt điểm số, tính thanh khoản của thị trường được cải thiện đáng kể với giá trị giao dịch bình
quân mỗi phiên lên đến trên 3.000 tỷ đồng trong tháng 2/2017.
1...,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22 24,25,26,27,28,29,30,31,32,33,...94
Powered by FlippingBook