TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 73

74
KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Diễn giải hình 2:
Ia. Ghi tăng giá trị hàng, tài sản… nhập khẩu;
Ib. Ghi tăng thuế GTGT hàng nhập khẩu phải
nộp và ghi tăng thuế GTGT hàng nhập khẩu chưa
đủ điều kiện được khấu trừ.
IIa. Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào NSNN;
IIb. Ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
ghi giảm thuế GTGT hàng nhập khẩu chưa đủ điều
kiện được khấu trừ.
III. Thuế GTGT của hàng mua trả lại, giảm giá
hay được chiết khấu.
IV. Thuế GTGT không được khấu trừ DN tự tính
và hạch toán vào chi phí trong kỳ hay phân bổ dần.
V. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với thuế
GTGT đầu ra.
Thứ hai,
khi DN nộp thuế GTGT của hàng mua
nhập khẩu vào NSNN và hạch toán ghi nợ TK 133
(1331, 1332); ghi c TK 133(1333), thì số thuế GTGT
được khấu trừ, được hoàn lại (1331, 1332) tăng lên;
đồng thời, số “thuế GTGT hàng nhập khẩu chưa
đủ điều kiện được khấu trừ, được hoàn lại” giảm
xuống. Như vậy, khi khấu trừ hay hoàn thuế, giá trị
tài khoản 133 (1331, 1332) sẽ được sử dụng để khấu
trừ hay đề nghị hoàn lại theo quy định.
Như vậy, nếu DN sử dụng mô hình kế toán excel
để tin học hoá công tác kế toán, thì việc hạch toán
này sẽ dễ dàng hơn, g p phần đắc lực cho việc thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến
thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Tài liệu tham khảo:
1. Quốc hội (2015), Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
2. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 hướng
dẫn chế độ kế toán DN vừa và nhỏ;
3. Bùi Văn Dương(2012), Sách Kế toán tài chính, NXB Thống kê;
4. Đặng Văn Sáng, Bùi Văn Dương, Võ Văn Nhị (2013), Sách Thực hành sổ sách
kế toán, Báo cáo Tài chính và Báo cáo thuế GTGT trên Excel, NXB Thống kê;
5. ThS. Đặng Văn Sáng (2013), Sách Thực hành sổ kế toán, báo cáo tài chính,
báo cáo thuế GTGT trên Excel, NXB Thống kê.
kiện được khấu trừ, được hoàn lại”:
Nội dung:
Tài khoản này sử dụng để theo dõi
thuế GTGT hàng mua nhập khẩu nhưng chưa hội
đủ điều kiện để được khấu trừ, được hoàn lại.
+ Bên nợ: Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu
chưa được khấu trừ, được hoàn lại phát sinh.
+ Bên c : Phản ánh số thuế GTGT đã đủ điều
kiện được khấu trừ, được hoàn lại phát sinh.
+ Số dư: Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu
chưa đủ điều kiện được khấu trừ, được hoàn lại
cuối kỳ.
Định khoản kế toán:
I. Khi nhập khẩu hàng hoá, vật liệu, công cụ
dụng cụ, tài sản cố định:
Ia- Giá trị hàng nhập, ghi:
Nợ 151, 152, 153, 156, 211…
C 331, 112
Ib- Đồng thời ghi tăng thuế GTGT của hàng mua
nhập khẩu chưa đủ điều kiện được khấu trừ, được
hoàn lại và ghi tăng thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ 133 (1333-”Thuế GTGT hàng nhập khẩu chưa
đủ điều kiện được khấu trừ, được hoàn lại”)
C 333 (33312-Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
II. Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào
NSNN:
IIa- Số thuế thuế GTGT hàng nhập khẩu thực nộp:
Nợ 333 (33312)
C 111, 112
IIb- Đồng thời ghi tăng thuế GTGT được khấu
trừ và ghi giảm Thuế GTGT hàng nhập khẩu chưa
đủ điều kiện được khấu trừ, được hoàn lại, ghi:
Nợ 133 (1331, 1332)
C 133 (1333)
III. Thuế GTGT của hàng mua trả lại, giảm giá,
chiết khấu:
Nợ 111, 112, 331…
C 133 (1331, 1332)
IV. Thuế GTGT không được khấu trừ, tính vào
chi phí, ghi:
Nợ 154, 632, 242
C 133 (1331, 1332)
V. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với thuế GTGT
đầu ra, ghi:
Nợ 333 (33311-Thuế GTGT đầu ra phải nộp)
C 133 (1331, 1332)
Quansát phươngpháphạch toán trênc thể thấy rằng:
Thứ nhất,
khi DN mới nhập khẩu hàng thì số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu được hạch toán vào tài
khoản 133 (1333). Đây là tài khoản “Thuế GTGT hàng
nhập khẩu chưa đủ điều kiện được khầu trừ, được
hoàn lại”. Do đ , khi khấu trừ thuế hay hoàn thuế, giá
trị tài khoản 133 (1333) này sẽ không được sử dụng.
Hình 2: Sơ đồ kế toán thuế GTGT hàng nhập khẩu(**)
111, 112,
331
151,152,153,
156,211,…
(Ia)
333
(33312)
133
(1333)
133
(1331,1332)
111, 112
(IIa)
(Ib)
(IIb)
111,112,
331..
II
I
154,242,
632..
I
V
33311
V
Hình 2: Sơ đồ kế toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,63,64,65,66,67,68,69,70,71,72 74,75,76,77,78,79,80,81,82,83,...175
Powered by FlippingBook