So ky 2 thang 6 - page 62

60
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Ảnh hưởng của chính sách về chi phí hoạt động kinh
doanh:
Chính sách về chi phí hoạt động kinh doanh thể
hiện qua các quyết định về chi phí hoạt động như các
quyết định liên quan đến đầu vào (nguyên liệu, vật tư,
hàng hóa), hoạt động sản xuất và các quyết định liên
quan đến đầu ra như tồn kho, bán hàng, và các hoạt
động quản lý, điều hành DN. Theo nghiên cứu của
nhóm tác giả Quang Minh Nhựt và Lý Thị Phương
Thảo (2014), tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý DN trên
tổng chi phí hoạt động có ảnh hưởng tích cực đến tỷ
suất ROE.
Căn cứ các giả thuyết trên, tác giả xây dựng mô
hình nghiên cứu mối quan hệ giữa sự biến động của
các chỉ tiêu phản ánh các chính sách quản trị của DN
đến sự biến động của ROE của các công ty niêm yết
như sau:
SD_ROE = + *SD_CCTS + *SD_CCNV+ *SD_
DT + *SD_CPBQ+ *SD_CPGV+ ε
Trong đó: SD_ROE = Độ lệch chuẩn của khả
năng sinh lời vốn chủ sở hữu (Lợi nhuận thuần/
Vốn chủ sở hữu bình quân); biến độc lập bao gồm:
SD_CCTS = Độ lệch chuẩn của Tỷ trọng tài sản cố
định (Tài sản cố định/Tổng tài sản), SD_CCNV = Độ
lệch chuẩn của Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ, SD_DT
= Độ lệch chuẩn của vòng quay tài sản (Doanh thu
thuần/Tổng tài sản bình quân), SD_CPBQ = Độ lệch
chuẩn của tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý DN/
Doanh thu thuần và SD_CPGV = Độ lệch chuẩn của
tỷ lệ giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần. Tất cả các
biến được tính cho giai đoạn 2010-2015.
Đồng thời, để so sánh kết quả với các biến gốc
(không sử dụng độ lệch chuẩn), nghiên cứu cũng kiểm
định các giả thuyết với mô hình tương ứng:
ROE = + * CCTS + * CCNV+ * DT + * CPBQ+ * CPGV+ ε
Trong đó: ROE = Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
(Lợi nhuận thuần/Vốn chủ sở hữu bình quân); CCTS =
Tỷ trọng tài sản cố định (Tài sản cố định/Tổng tài sản),
CCNV = Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ, DT = Vòng quay tài
sản (Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân), CPBQ
= Tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý DN/Doanh thu
thuần, và CPGV = Tỷ lệ giá vốn hàng bán/Doanh thu
thuần. Tất cả các biến được tính bình quân cho giai
đoạn 2010-2015.
Chọn mẫu và thu thập dữ liệu
Trong nghiên cứu này, dữ liệu được lựa chọn và
thu thập từ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, cụ
thể là từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của các DN. Số liệu được thu thập từ
website của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở
Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
Các DN được lựa chọn không bao gồm các công
ty tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm);
Các DN này phải có thông tin đầy đủ trên báo cáo
tài chính trong 6 năm, giai đoạn 2010-2015. Tác giả sử
dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để chọn ra
150 công ty vào mẫu nghiên cứu, giai đoạn 2010-2015.
Các kết quả nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện phân tích hồi quy tuyến
tính theo phương pháp phân tích hồi quy bội. Để
cho việc ước lượng mô hình nghiên cứu đảm bảo
độ tin cậy, tác giả áp dụng một số kiểm định như:
kiểm định đa cộng tuyến, tự tương quan, phương
sai thay đổi với kết quả cho thấy, các tham số ước
lượng của mô hình đều bảo đảm độ tin cậy cho
phép. Thống kê mô tả các biến trong mô hình được
trình bày trong Bảng 1.
Kết quả thống kê mô tả cho thấy, các công ty
niêm yết trong mẫu có hiệu quả tài chính ở mức
trung bình (ROE = 0.1141), đồng thời mức độ biến
động của hiệu quả tài chính (SD_ROE = 0.0801) ở
mức khá cao. Tỷ trọng tài sản cố
định được đầu tư ở mức vừa phải
(CCTS = 0.2827) và khá ổn định
(SD_CCTS = 0.0687). Tỷ lệ nợ phải
trả/vốn chủ sở hữu cho thấy, các
công ty niêm yết trong mẫu sử
dụng nợ khá cao, bình quân là
1.5595, như vậy, các công ty dựa
vào nợ vẫn là chủ yếu trong hoạt
động của mình, đồng thời mức
độ biến động của cơ cấu nguồn
vốn là khá ổn định (SD_ CCNV
= 0.4620). Hiệu quả sử dụng tài
sản để tạo ra doanh thu của các
công ty cũng ở mức vừa phải, và
biến động không nhiều. Tỷ trọng
BẢNG 1. MÔ TẢ THỐNG KÊ CÁC BIẾN GỐC (CHƯA TÍNH ĐỘ LỆCH CHUẨN)
ROE
CCTS
CCNV
DT
CPBQ CPGV
Mean
0.1141 0.2827 1.5595 1.2971 0.1385 0.8212
Standard Error
0.0076 0.0161 0.1078 0.0856 0.0369 0.0097
Median
0.1065 0.2330 1.2388 1.0005 0.0784 0.8529
Standard
Deviation
0.0933 0.1981 1.3294 1.0558 0.4553 0.1192
Sample Variance
0.0087 0.0392 1.7673 1.1148 0.2073 0.0142
Kurtosis
0.7391 1.1388 3.3115 11.1830 140.2336 6.5048
Skewness
0.2311 1.2237 1.5631 2.5677 11.6408 -1.9734
Minimum
-0.1902 0.0243 0.0187 0.0862 0.0175 0.1744
Maximum
0.4282 0.8779 7.7936 8.0294 5.6060 1.0862
N
150
150
150
150
150
150
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,52,53,54,55,56,57,58,59,60,61 63,64,65,66,67,68,69,70,71,72,...120
Powered by FlippingBook