So ky 2 thang 6 - page 63

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2017
61
chi phí bán hàng và quản lý DN/doanh thu thuần
ở mức vừa phải, nhưng có mức biến động khá cao
(SD_CPBQ = 0.0878). Cuối cùng, giá vốn hàng bán
chiếm tỷ trọng khá cao trong doanh thu (CPGV =
0.8212) và có mức biến động khá thấp.
Kết quả chạy mô hình hồi quy cho thấy kết quả
ước lượng của 2 mô hình: mô hình với biến phụ thuộc
là độ lệch chuẩn của ROE và các biến độc lập cũng sử
dụng độ lệch chuẩn của các biến và mô hình với biến
phụ thuộc là ROE và các biến độc lập tương ứng (biến
với giá trị gốc). Cả 2 mô hình đều có ý nghĩa (ANOVA
Sig. F = 0.0000) và có năng lực giải thích nhất định với
Adj. R2 lần lượt là 0.16 và 0.27.
Kết quả cho thấy, các chính sách tác động đến
giá vốn hàng bán thực sự có ảnh hưởng lớn nhất
(SD_CPGV = 0.4536, P-value = 0.0000) đến hiệu quả
tài chính của các công ty niêm yết. Giá vốn hàng
bán tăng lên sẽ làm giảm ROE (CPGV = -0.3968) lớn
nhất, và đồng thời sự biến động của giá vốn hàng
bán cũng gây nên sự biến động lớn nhất đối với
ROE. Số liệu mô tả thống kê cho thấy chỉ tiêu giá
vốn hàng bán của các DN có mức biến động thấp.
Như vậy, mặc dù có mức độ biến động thấp, nhưng
sự biến động của giá vốn hàng bán lại tác động rất
lớn đến ROE. Điều này cho thấy, các công ty niêm
yết cần tập trung vào quản lý giá vốn hàng bán và
cần có sự thận trọng trong việc tác động đến giá vốn
hàng bán, so với các chính sách quản trị đối với các
đối tượng khác.
Việc thực hiện các chính sách thúc đẩy doanh
thu sẽ tác động tích cực đến hiệu quả tài chính của
DN (DT = 0. 0314, P-value = 0. 0000). Sự biến động
của các chính sách thúc đẩy doanh thu cũng có tác
động khiêm tốn đến sự biến động của ROE (SD_DT
= 0.0518, P-value = 0. 0098). So với giá vốn hàng bán,
tác động của việc thúc đẩy doanh thu đối với ROE
là thấp hơn hẳn. Điều này hàm ý rằng, một chính
sách thúc đẩy doanh thu
chưa hẳn đã có tác động
tích cực lớn đến ROE, mà
yếu tố then chốt là quản lý
giá vốn hàng bán.
Đối với yếu tố đòn bẩy
tài chính – tỷ lệ nợ phải trả
trên vốn chủ sở hữu, mặc
dù kết quả cho thấy, yếu
tố này không thực sự ảnh
hưởng đến ROE (CCNV =
0.0314, P-value = 0.5568),
nhưng mức biến động của
chỉ tiêu này thực sự có sự
tương quan với mức biến
động của ROE (SD_CCNV = 0. 0209, P-value = 0.
0476). Điều này cho thấy sự độc lập tương đối giữa
giá trị của chỉ tiêu tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ
sở hữu với mức độ biến động của chính chỉ tiêu
này. Ngược lại, đối với chỉ tiêu sự biến động của
tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý DN/Doanh thu
thuần, mặc dù chỉ tiêu này có ảnh hưởng đến ROE
(CPBQ = -0.0458, P-value = 0. 0019), nhưng mức độ
biến động của chỉ tiêu này không có sự tương quan
với mức biến động của ROE (SD_CPBQ = 0.0033,
P-value = 0.6048). Cuối cùng, yếu tố cơ cấu tài sản
thực sự không có ảnh hưởng hoặc tương quan với
sự biến động của ROE.
Như vậy, bằng việc khai thác góc độ mức độ biến
động của các nhân tố, bài viết đã cung cấp thêm bằng
chứng về mối quan hệ giữa các chính sách quản trị
và hiệu quả tài chính của các DN. Các kết quả nghiên
cứu cũng làm rõ hơn tác động của các nhân tố phản
ánh các chính sách quản trị liên quan đến hiệu quả tài
chính của DN. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn
trên khía cạnh, giúp nhà quản trị có thể dự đoán được
ảnh hưởng của các chính sách quản trị đến hiệu quả
tài chính của DN, từ đó, có thể đề ra được các chính
sách hoặc kết hợp các chính sách một cách phù hợp
giúp nâng cao hiệu quả tài chính của DN.
Tài liệu tham khảo:
1. Quang Minh Nhựt và Lý Thị Phương Thảo (2014), “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả của các DN bất động sản đang niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ, Số 33, 65-71.
2. Adekunle, A.O & Sunday, O.K. (2010), “Capital Structure and Firm Performance:
EvidencefromNigeria.EuropeanJournalofEconomics”,FinanceandAdministrative
Sciences, 25, 71-80;
3. Kanwal, S. và Nadeem, M. (2013), “The impact of macroeconomic variables
on the profitability of listed commercial banks in Pakistan”, European
Journal of Business and Social Sciences, Vol. 2, No.9 , pp 186-201, December
2013. P.P. 186 – 201;
BẢNG 2. MÔ TẢ THỐNG KÊ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
SD_ROE SD_CCTS SD_ CCNV SD_DT SD_CPBQ SD_CPGV
Mean
0.0801 0.0687 0.4620 0.2629 0.0878 0.0451
Standard Error
0.0050 0.0051 0.0371 0.0193 0.0605 0.0041
Median
0.0612 0.0472 0.3526 0.1985 0.0143 0.0332
Standard Deviation
0.0614 0.0635 0.4571 0.2383 0.7464 0.0508
Sample Variance
0.0038 0.0040 0.2090 0.0568 0.5571 0.0026
Kurtosis
2.9362 4.4958 10.4431 6.8343 150.7445 22.3201
Skewness
1.6478 2.0730 2.6710 2.4670 12.2543 4.1083
Minimum
0.0023 0.0035 0.0124 0.0132 0.0017 0.0043
Maximum
0.3287 0.3313 3.1114 1.3019 9.2106 0.3882
N
150
150
150
150
150
150
Nguồn: Tính toán của tác giả
1...,53,54,55,56,57,58,59,60,61,62 64,65,66,67,68,69,70,71,72,73,...120
Powered by FlippingBook