So ky 2 thang 6 - page 59

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2017
57
thu = Lợi nhuận ròng/Doanh thu.
ROA (return on assets): Tỷ số lợi nhuận trên tài
sản = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản.
ROE (return on equity): Lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu.
- Sản lượng (output):
SAL (Real Sales): Doanh thu điều chỉnh theo
lạm phát.
- Đòn bẩy tài chính (leverage):
LEV (Debt to Assets) = Tổng nợ/Tổng tài sản
LEV2 (Long-term Debt to Equity) = Tổng nợ dài
hạn/Vốn chủ sở hữu.
- Chi trả cổ tức (payout):
DIVSAL (Dividends to Sales) = Cổ tức tiền mặt/
doanh thu.
PAYOUT (Dividend Payout) = Cổ tức tiền mặt/
Lợi nhuận ròng
Các chỉ số trên được tính cho các DNNN đã cổ
phần hóa trong khoảng thời gian 3 năm trước và 3
năm sau khi cổ phần hóa. Từ 155 DNNN đã cổ phần
hóa, niêm yết trên 2 sàn HoSE và HNX, sau khi chọn
lọc các DN có dữ liệu 3 năm trước và 3 năm sau cổ
phần hóa, bộ dữ liệu thu được bao gồm 33 DN.
Kết quả cho thấy, khả năng sinh lời tăng, có ý
nghĩa thống kê, trong cả 1, 2 và 3 năm trước và sau
khi cổ phần hóa. Tỷ lệ DN có khả năng sinh lời
tăng sau khi cổ phần hóa cũng rất cao, đạt khoảng
80% nếu xét 1 năm trước và sau cổ phần hóa, đạt
75% nếu xét trung bình 2 năm trước và sau cổ phần
hóa, khoảng 70% nếu xét trung bình 3 năm trước
và sau cổ phần hóa. Điều này cho thấy, cổ phần
hóa giúp tăng khả năng sinh lời của các DNNN.
Doanh thu điều chỉnh theo lạm phát tăng, có ý
nghĩa thống kê, trong cả 1, 2 và 3 năm trước và sau
khi cổ phần hóa. Tỷ lệ DN có doanh thu điều chỉnh
theo lạm phát tăng sau khi cổ phần hóa cũng rất
cao, đạt khoảng 71% nếu xét 1 năm trước và sau cổ
phần hóa, đạt 82% nếu xét trung bình 2 năm trước
và sau cổ phần hóa, và khoảng 85% nếu xét trung
bình 3 năm trước và sau cổ phần hóa.
Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản tăng nhưng không
có ý nghĩa thống kê xét trong cả 3 trường hợp 1, 2
và 3 năm trước và sau khi cổ phần hóa. Tỷ lệ DN có
tổng nợ trên tổng tài sản tăng chỉ khoảng 55%. Tuy
nhiên, nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu tăng, có ý
nghĩa thống kê, trong cả trong 1, 2 và 3 năm trước và
sau khi cổ phần hóa, đạt khoảng 63% nếu xét 1 năm
trước và sau cổ phần hóa, đạt 70% nếu xét trung
bình 2 năm trước và sau cổ phần hóa và khoảng 75%
nếu xét trung bình 3 năm trước và sau cổ phần hóa.
Đối với tỷ lệ chi trả cổ tức, kết quả cho thấy tỷ lệ chi
trả cổ tức tăng, có ý nghĩa thống kê, trong cả trong
1, 2 và 3 năm trước và sau khi cổ phần hóa. Số DN
có tỷ lệ trả cổ tức tăng sau khi cổ phần hóa cũng rất
cao, đạt khoảng 82% nếu xét 1 năm trước và sau cổ
phần hóa, đạt 91% nếu xét trung bình 2 năm trước
và sau cổ phần hóa, và khoảng 94% nếu xét trung
bình 3 năm trước và sau cổ phần hóa.
BẢNG 1: SO SÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 1 NĂM TRƯỚC VÀ SAU C PHẦN HÓA
Variable
N Mean before
(Median)
Mean after
(Median)
Mean change
(median)
t-test
Wilcoxon
test
% firms changed
as predicted
p-value
Profitability
ROS
31
0.070653
(0.043988)
0.134255
(0.086316)
0.064 (0.032)
0.010
0.001
83.9%
0.000
ROA
32
0.050969
(0.042)
0.094031
(0.071)
0.043 (0.031)
0.001
0.000
75.0%
0.003
ROE
32
0.118444
(0.101808)
0.215944
(0.194489)
0.098 (0.101)
0.000
0.000
81.3%
0.000
Output
SAL
32
4,344,468
(1,426,619)
5,221,607
(1,882,881)
877,139
(314,187)
0.014
0.002
78.1%
0.001
Leverage
LEV
32
0.552156
(0.611584)
0.561236
(0.596674)
0.009 (0.004)
0.782
0.647
56.3%
0.488
LEV2
30
0.435814
(0.135522)
0.707925
(0.399288)
0.272 (0.071)
0.066
0.042
63.3%
0.147
Payout
DIVSAL
17
0.00425
(0.0000)
0.043891
(0.013243)
0.040 (0.012)
0.021
0.004
82.4%
0.004
PAYOUT
17
0.103595
(0.0000)
0.316057
(0.287614)
0.212 (0.247)
0.069
0.012
82.4%
0.004
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,49,50,51,52,53,54,55,56,57,58 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,...120
Powered by FlippingBook