TCTC ky 2 thang 8-2016 - page 9

TÀI CHÍNH -
Tháng 8/2016
11
Nghiên cứu sử dụng phương pháp PMG để ước
lượng tác động của phân cấp tài khóa lên bất bình
đẳng ở mô hình (1), đồng thời sử dụng ước lượng
FGLS để ước lượng dạng đường cong EKC ở mô
hình (2).
Dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập theo năm
trong giai đoạn 2000 - 2014, bao gồm dữ liệu cả nước,
Trung ương và 63 tỉnh/thành trực thuộc Trung ương
ở Việt Nam. Cac số liệu đươc sư dung đê tinh toan
cac biên trong mô hinh như: GDP hiện hành, dân số,
chi đầu tư, chi thường xuyên, vốn đầu tư nước ngoài
(FDI), kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu, thu-chi
ngân sách của cả nước và 63 tỉnh/thành, chỉ số giá
tiêu dùng từ nguồn Tổng cục Thống kê; Các khoản
thu từ Trung ương và các khoản chuyển về Trung
ương của các tỉnh có nguồn từ Bộ Tài chính; Tỷ giá
công bố chính thức, GDP của Việt Nam và Chỉ số giá
tiêu dùng của Việt Nam có nguồn từ Worldbank và
WDI.
Từ số liệu này tác giả mô tả thống kê cơ bản các
biến trong mô hình ước lược được thể hiện trong
bảng 1.
Kết quả ước lượng
Tac động của phân cấp tài khóa đên bât binh đẳng
Bảng 2 trình bày kết quả ước lượng lần lượt tac
đông cua cac chi tiêu phân cấp tài khóa đên bất bình
đẳng thu nhâp binh quân đâu ngươi ơ cac tinh theo
phương pháp PMG cho thấy: tôn tai môi quan hê
động bất bình đẳng thu nhập đến phân câp tai khoa
với dữ liệu của 63 tinh/thanh phô trên ca nươc trong
giai đoạn 2000-2014, đươc thê hiên dươi mô hinh dư
liêu bang co dang tông quat như sau:
PW_CVit = βiFDit + δiCit + ξit
(1)
PW_CVit = βFDit + γFD2it + δCit + ξit
(2)
Trong đó:
- Cac chi sô i đai diên cho cac tỉnh/thành phố,
t là thời gian.
- FDit la nhom biên đai diên cho phân câp tai
khoa cua tinh i ơ thơi điêm t. Nghiên cứu xem xet
môi quan hê riêng biệt giưa 5 biên phân câp gôm:
ED1, ED2, RD1, RD2 va TD lên bât binh đăng đươc
đai diên bơi PW_CV (Stegarescu, 2005 và Gemmell,
2013), trong đó:
+ ED1- Đo lường tự chủ về nguồn chi của địa
phương
+ ED2 – Đo lường mức độ chi trực tiếp địa
phương
+ RD1 – Đo lường tự chủ về nguồn thu địa
phương
+ RD2 – Đo lường tự chủ về nguồn thu và từ thuế
phân chia theo tỷ lệ
+ TD – Đo lường tỷ lệ phân cấp thu thuế của địa
phương
- PW_CV it là biến đại diện cho bất bình đẳng
thu nhập bình quân trên đầu người của tỉnh i so với
thu nhập bình quân đầu người của cả nước ở thời
điểm t (Cowell,1995).
- Cit la tâp hơp cac biên kiêm soat đươc đưa vao
mô hinh dưa trên cac ly thuyêt tăng trương kinh tê
như đô mơ thương mai (DMTM), chi đâu tư (CDT),
chi thương xuyên (CTX), vôn đâu tư nươc ngoai
(FDI).
- εit la thanh phân sai sô cua mô hinh.
Phương phap nghiên cưu
Đê khach quan vê măt ly luân, chăt chẽ vê
phương phap, cân thiêt phai kiêm tra đanh gia sơ
bô vê dư liêu, tư đo lam cơ sơ đê lưa chon môt mô
hinh ươc lương tôi ưu cho nghiên cứu. Quy trinh
ươc lương mô hinh đươc thưc hiên như sau:
Mục đích của nghiên cứu là nhằm làm rõ vềmối
quan hệ giữa phân cấp tài khóa và bất bình
đẳng thu nhập, sử dụng dữ liệu bảng của 63
tỉnh/thành trong giai đoạn 2000-2014, với hai
phương pháp ước lượng PMG (Pooled Mean
Group) và ươc lương GLS kha thi (FGLS).
BANG 1: THỐNG KÊ DỮ LIỆU CỦA CÁC BIẾN
TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
fdi 945 .0442963 .0965645 0 1.594434
ctx 945 .1490656 .1087249 .0093561 .7268516
cdt 945 .0797914 .0732522 .0077742 .8548093
dmtm 945 .69302 1.048941 0 8.941681
PW_CV 945 .0614264 .1131741 .0003925 1.084187
TD 945 .5252298 .8150781 .0517608 7.013664
RD2 945 .4912488 1.0639 .0137896 12.69528
RD1 945 .2531311 .8560512 .0002369 11.28109
ED2 945 .5450995 1.662856 .0416235 23.09422
ED1 945 .2982339 1.38819 .0002748 20.43596
Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max
Nguồn: Tac gia tinh toan từ bô dữ liêu thu thâp trên phân mêm Stata 13
1,2,3,4,5,6,7,8 10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,...82
Powered by FlippingBook