Tạp chí Tài chính kỳ 1+2 thang 1-2016 - page 52

54
(2013-2015): (i) Tiếp tục hạ mặt bằng lãi suất tín
dụng phù hợp với mức giảm của lạm phát; (ii) Có
biện pháp hỗ trợ, đơn giản hóa thủ tục cho vay; và
(iii) Tăng tín dụng đối với khu vực nông nghiệp,
nông thôn, DN vừa và nhỏ, DN sản xuất hàng xuất
khẩu, DN công nghiệp hỗ trợ.
Chính sách thu tiếp tục được điều chỉnh theo
hướng tăng cường tiềm lực tài chính cho DN thông
qua việc giảm bớt nghĩa vụ thuế cho DN và người
dân, tạo thêm nguồn lực cho DN tái đầu tư mở rộng
sản xuất - kinh doanh. Cụ thể: (i) Thuế Thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) đã giảm mức thuế suất phổ
thông từ mức 25% xuống 22% từ ngày 01/01/2014
và theo mức 20% từ ngày 01/01/2016, áp dụng mức
thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 đối với DN có
quy mô vừa và nhỏ; (ii) Thuế Thu nhập cá nhân
(TNCN) đã nâng mức khởi điểm chịu thuế cho bản
thân từ 4 triệu đồng/tháng lên 9 triệu đồng/tháng,
nâng mức triết trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ
mức 1,6 triệu đồng/tháng lên 3,6 triệu đồng/tháng;
(iii) Thực hiện miễn giảm thuế sử dụng đất nông
nghiệp, miễn thu thuỷ lợi phí,…
Bên cạnh đó, chính sách chi ngân sách được
điều hành chặt chẽ, thực hiện phân bổ có hiệu quả
các nguồn lực, tiếp tục kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo
hiệu quả, tiết kiệm chi NSNN; đồng thời đã thực
hiện có kết quả quá trình tái cơ cấu đầu tư công
theo định hướng đề ra. Tổng chi NSNN giai đoạn
2011-2015 đạt mức bình quân 27,78% GDP, cơ cấu
chi ngân sách chuyển dịch theo hướng tăng chi cho
con người. Tỷ trọng chi đầu tư trên tổng chi NSNN
đã giảm từ 21,6% năm 2010 xuống còn 16,2% năm
2014 và dự kiến năm 2015 là 17,1%. Tỷ trọng chi
thường xuyên trên tổng chi NSNN giai đoạn 2011-
2015 ở mức trung bình 64,8%, tăng gần 10% so với
Cùng với việc tạo lập khuôn khổ pháp lý cho
cơ chế phối hợp vĩ mô, trên thực tế, CSTK và CSTT
cũng từng bước được phối hợp nhịp nhàng trong
giai đoạn 2012-2015. Theo đó, từ đầu năm 2012,
trươc tinh hinh tăng trương thâp, co dâu hiêu suy
giam kinh tê, hang tôn kho cao, ngày 03/01/2012
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 01/NQ-CP
đưa ra các giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2012. Các giải pháp
chủ yếu của Nghị quyết 01 trong lĩnh vực kinh tế
tài chính bao gồm: Tập trung kiềm chế lạm phát,
ổn định kinh tế vĩ mô. Cụ thể là phải thực hiện
chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng, linh hoạt;
tiếp tục thực hiện CSTK chặt chẽ, hiệu quả; tăng
cường kiểm soát thị trường, giá cả, tổ chức tốt thị
trường trong nước; khuyến khích xuất khẩu, kiểm
soát nhập khẩu, hạn chế nhập siêu.
Việc thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP đã giúp
nền kinh tế nước ta đạt được những kết quả tích
cực bước đầu (lạm phát kiềm chế ở mức thấp; kinh
tế vĩ mô cơ bản ổn định; an sinh xã hội được bảo
đảm). Tuy nhiên, sản xuất kinh doanh gặp nhiều
khó khăn; sức mua của thị trường giảm; nền kinh
tế tuy có tăng trưởng nhưng tốc độ tăng thấp hơn
so với cùng kỳ năm 2011. Vì vậy, ngày 10/5/2012
Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị quyết số 13 về
một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ thị trường. Theo đo, CSTK -
CSTT đa đươc thưc hiên theo hương thân trong.
Đồng thời, để hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho DN,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh theo định hướng của
Nghị quyết 02/NQ-CP, NHNN tiếp tục triển khai
các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và hỗ
trợ tăng trưởng kinh tế trong những năm tiếp theo
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ GIAI ĐOẠN 2008-2015
Chỉ tiêu (cuối kỳ)
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015*
Tăng trưởng GDP (% năm)
5,66 5,4 6,42 6,24 5,25 5,42 5,98
6,5
Lạm phát (% năm)
19,9 6,5 11,75 18,13 6,81 6,04 1,84 0,58
Lãi suất cơ bản (%)
8,5
8
9
9
9
9
9
9
Lãi suất tái chiết khấu (%)
7,5
6
7
13
7
7
6,5
6,5
Lãi suất tái cấp vốn (%)
9,5
8
9
15
9
5
4,5
4,5
Tăng trưởng M2 (% so với tháng 12 năm trước)
20,31 28,99 33,3 12,07 18,46 18,51 17,69 16-18
Tăng trưởng tín dụng (% so với tháng 12 năm trước)
23,38 39,57 32,43 14,7 8,85 12,51 14,16 17
Tăng trưởng huy động (% so với tháng 12 năm trước)
22,84 29,88 36,24 12,39 17,87 19,78 15,15 13-15
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng (USD/VND)
16.977 17.941 18.932 20.828 20.828 21.036 21.246 21.890
Bội chi NSNN (% GDP)
4,58 6,9
5,5
4,4
5,36
6,6
5,69
5,3
Dư nợ công (% GDP)
44,3 52,9 51,7 50,1 50,8 54,2 60,3
64
Nguồn: Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước. Số liệu năm 2015 là số kế hoạch, ước tính
1...,42,43,44,45,46,47,48,49,50,51 53,54,55,56,57,58,59,60,61,62,...75
Powered by FlippingBook