TCTC so 12 ky 2 - page 94

96
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
và những bất lợi từ chi phí đại diện. Cấu trúc kỳ
hạn của lãi suất giảm thì các công ty sẽ quyết định
lựa chọn nợ dài hạn (Brick và Ravid, 1985; Brick và
Ravid, 1991; Stephan và cộng sự, 2011).
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu dạng bảng (Data
Panel) với các chỉ số tài chính của 47 doanh nghiệp
bất động sản niêm yết trên sở chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ 2010 - 2016, tương ứng
với 329 quan sát. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập
từ các báo cáo tài chính có kiểm toán được niêm yết
tại trang web ww.vietstock.vn.
Các biến và mô hình nghiên cứu
Trong nghiên cứu này sử dụng mô hình kỳ hạn
nợ của Stephan & ctg (2011) để tìm các nhân tố ảnh
hưởng cấu trúc kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản niêm yết trên sàn chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Các biến đưa vào mô hình gồm: cấu trúc kỳ hạn
nợ (DM) là biến phụ thuộc, các biến độc lập gồm:
đòn bẩy tài chính (LEV), quy mô doanh nghiệp
(SIZE), cơ cấu tài sản (TAN), kỳ hạn tài sản (AM),
cơ hội tăng trưởng (GRO), Tính thanh khoản (LIQ),
thuế thu nhập doanh nghiệp (TAX), khả năng sinh
lời (PROF).
Mô hình nghiên cứu:
DMi,t = β0 + β1LEVit + β2SIZEit + β3TANit +
β4AMit + β5GROit + β6LIQit
+β7TAXit + β8PROFit + αi + ui,t
(1)
Trong đó:
- DMi,t là biến phụ thuộc đại diện cho cấu trúc
kỳ hạn nợ;
- LEVi,t là biến đòn bẩy tài chính, đo lường tỷ lệ
tổng nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp thứ i tại
thời điểm t;
- SIZEi,t là biến quy mô doanh nghiệp, đo lường
bằng các lấy logarit giá trị tổng tài sản theo sổ sách
Bảng 1: Ma trận hệ số tương quan và đa cộng tuyến giữa các biến
DM
LEV
SIZE
TAN
GRO
LIQ
TAX
PROF
AM
DM
1.000
LEV
0.089
1.000
SIZE
0.290
0.236
1.000
TAN
-0.136
0.133
-0.007
1.000
GRO
0.099
0.019
0.188
-0.021
1.000
LIQ
0.501
-0.327
-0.142
0.027
-0.001
1.000
TAX
-0.021
0.153
0.114
0.046
-0.016
-0.051
1.000
PROF
-0.129
-0.369
-0.225
-0.112
0.102
0.202
0.009
1.000
AM
0.124
0.077
0.116
0.051
-0.013
-0.018
0.021
-0.064
1.000
VIF*
1.33
1.24
1.17
1.14
1.07
1.04
1.04
1.02
VIF*: Variance Inflation Factor
Nguồn: Tác giả truy xuất kết quả từ phần mềm Stata
Bảng 2: Kết quả hồi quy các yếu tố tác động
đến cấu trúc kỳ hạn nợ
Các biến Pooled OLS
FEM REM Sys-GMM
LEV
0.277***
0.208*
0.231** -0.00329
[0.000]
[0.028]
[0.004]
[0.975]
SIZE
0.0527*** 0.0688** 0.0550*** 0.0266*
[0.000]
[0.002]
[0.000]
[0.035]
TAN
-0.223*** -0.248*** -0.243*** -0.209***
[0.000]
[0.000]
[0.000]
[0.001]
GRO
0.00601 0.00411 0.00403 0.319
[0.207]
[0.186]
[0.198]
[0.084]
LIQ
0.0643*** 0.0308*** 0.0378*** 0.0335***
[0.000]
[0.000]
[0.000]
[0.000]
TAX
-0.0468 -0.0237 -0.0271 0.0816*
[0.307]
[0.448]
[0.391]
[0.034]
PROF
-0.570**
-0.297*
-0.317*
-0.56
[0.002]
[0.039]
[0.026]
[0.081]
AM
0.000387* 0.000178 0.000212 -0.000263
[0.028]
[0.156]
[0.088]
[0.867]
Hệ số chặn
-0.618*** -0.726*
-0.559**
-0.211
[0.000]
[0.026]
[0.005]
[0.261]
*,**,*** có các mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 10%, 5% và 1%; [ ] là giá
trị p-value
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu từ phần mềm Sata
1...,84,85,86,87,88,89,90,91,92,93 95,96,97,98,99,100,101,102,103,104,...148
Powered by FlippingBook