TÀI CHÍNH -
Tháng 7/2018
27
- Độ nhạy cảm NĐT: Kết quả mô hình hồi quy
cho thấy, chỉ số niềm tin tiêu dùng là yếu tố đại diện
khá tốt cho độ nhạy cảm NĐT. Theo phương pháp
tính toán trên, khi dự đoán được chỉ số giá chứng
khoán toàn thị trường trong tương lai, ta có thể
tính toán giá cổ phiếu trong tương lai của các TTCK
trong mẫu nghiên cứu. Kết quả hồi quy cho thấy, sự
tác động khá mạnh mẽ của chỉ số niềm tin tiêu dùng
lên chỉ số giá chứng khoán của các quốc gia trong
khu vực ASEAN. Giá trị R2 biến động từ 88% đến
96%, nghĩa là biến niềm tin tiêu dùng và các biến
kiểm soát khác giải thích rất tốt sự biến động của
chỉ số giá chứng khoán. Do vậy, chỉ số niềm tin tiêu
dùng có thể được xem là yếu tố đại diện tốt nhất cho
độ nhạy cảm NĐT trong nghiên cứu này và có tác
động đến chỉ số giá TTCK ở các giai đoạn dự báo
khác nhau.
- Tác động của độ nhạy cảm NĐT: Kết quả hồi
quy qua các khoảng thời gian 1 tháng, 6 tháng, 12
tháng và 24 tháng cho thấy, sự tác động của chỉ
số niềm tin tiêu dùng lên chỉ số giá chứng khoán
ở các giai đoạn dự báo là khác nhau. Sự tác động
này trong các khoảng thời gian ngắn hơn được
giải thích với mức ý nghĩa thấp hơn. Khoảng thời
gian nghiên cứu càng dài (6 tháng, 12 tháng và 24
tháng), mức độ tác động càng lớn và độ giải thích
của mô hình càng cao. Điều này cho thấy, sự tác
động của độ nhạy cảm NĐT lên chỉ số giá chứng
khoán được dự đoán trong tương lai với khoảng
thời gian càng dài, sự tác động này càng chặt chẽ
và giải thích tốt hơn so với khoảng thời gian dự
báo ngắn hơn.
Kết luận
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã phản ánh
khách quan sự tác động của độ nhạy cảm NĐT đến
chỉ số giá chứng khoán toàn thị trường và chỉ số
niềm tin tiêu dùng là nhân tố đại diện tốt nhất cho
độ nhạy cảm NĐT. Nghiên cứu còn cho thấy, độ
nhạy cảm NĐT có thể dự báo tốt chỉ số giá TTCK
trong tương lai. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn
thể hiện khả năng dự báo của mô hình ở các khoảng
thời gian khác nhau có kết quả khác nhau, đặc biệt
là khả năng dự báo trong giai đoạn 24 tháng. Điều
này là bằng chứng thực nghiệm thật sự hữu ích và
cần thiết dành cho các sở giao dịch chứng khoán, các
công ty niêm yết và các NĐT chứng khoán.
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Công Thương (2008-2017), Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm
vụ kế hoạch năm 2008 đến năm 2017 của ngành Công thương;
2. Fisher, K., L., and Meir, S. (2003), “Consumer Confidence and Stock Returns”.
Journal of Porfolio Management, 30, pp.115-127;
3. Jansen, W., J., and Nahuis, N., J. (2003), “The stock market and consumer
confidence: European evidence”. Economics Letters, p.79, pp.89-98;
4. Michael, L., Portniaguina, E. (2006), “Consumner Confidence and Asset
Prices: Some Empirical Evidence”. Review of Financial Studies, 19,
pp.1499-1529;
5. Qiu, L. and Welch, I. (2006), “Investor Sentiment Measures”. Working Paper,
Brown University.
BẢNG 1: BẢNG KẾT QUẢ MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG
BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT TỔNG QUÁT EGLS
Tên biến
Hệ số
Probability
NIEMTIN
7.16850
0.0289
CPI
26.69300
0.0000
CLLS
-195.06248
0.0000
TYSUAT
-256.19735
0.0002
SLCN
-1.96005
0.1863
R-Squared = 88.72%
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả từ phần mềm Eviews 8.0
BẢNG 2: KẾT QUẢ MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG
BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT TỔNG QUÁT EGLS
Tên biến
Hệ số
Probability
NIEMTIN
21.53968
0.0038
CPI
28.54977
0.0000
CLLS
-202.89515
0.0000
TYSUAT
-297.85270
0.0002
SLCN
-3.82401
0.0002
R-Squared = 90.68%
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả từ phần mềm Eviews 8.0
BẢNG 3 : KẾT QUẢ MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG
BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT TỔNG QUÁT EGLS
Tên biến
Hệ số
Probability
NIEMTIN
58.13772
0.0000
CPI
41.17953
0.0002
CLLS
-112.07853
0.0058
TYSUAT
-465.00640
0.0000
SLCN
-8.85065
0.0003
Với R-Squared = 93.86%
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả từ phần mềm Eviews 8.0
BẢNG 4: KẾT QUẢ MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG BÌNH PHƯƠNG
BÉ NHẤT TỔNG QUÁT EGLS
Tên biến
Hệ số
Probability
NIEMTIN
86.46795
0.0000
CPI
45.41786
0.0002
CLLS
86.75380
0.0003
TYSUAT
-387.64760
0.0002
SLCN
-12.13954
0.0000
R-Squared = 95.92%
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả từ phần mềm Eviews 8.0