70
DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
T
heo Ủy ban Basel, thanh kho n l kh năng đ p
ứng nhu c u v sử d ng vốn kh d ng ph c
v cho ho t động kinh doanh t i mọi thời đi m
như chi lãi ti n gửi, cho vay, thanh to n, giao dịch vốn.
C c nghiên cứu trước đây cho thấy, những ngân h ng
c tỷ l vốn chủ sở hữu so với t ng nguồn vốn tốt
hơn c t c động t ch c c đến thanh kho n ngân h ng;
Angora v Roulet (2011 ) cũng chỉ ra mối quan h giữa
rủi ro thanh kho n với hai chỉ số thanh kho n mới theo
đ nghị của Ủy ban Basel l nh m chỉ số LCR v một số
chỉ số thuộc b ng cân đối kế to n (gồm ROE, logarit t
nhiên, t ng t i s n, tỷ l giữa c c kho n vay cho kh ch
h ng v t ng dư n ). Nghiên cứu của Bonfim & Kim
(2011) nhấnm nh r ng, tỷ l rủi ro thanh kho n c một
mối quan h tiêu c c với h u hết c c chỉ số phân t ch
bao gồm k ch thước v tỷ l giữa vốn đi u tiết v t ng
t i s n. Trước t nh h nh hội nhập theo c c hi p định
song phương v đa phương, kh năng thanh kho n
của ngân h ng thương m i (NHTM) ph i đư c đ p
ứng nhu c u vốn c n thiết đ ng thời đi m đ ph t
tri n thị trường.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ li u nghiên cứu t c gi thu thập t 8 NHTM
Vi t Nam t năm 2008 đến năm 2015. C c b o c o t i
ch nh h p nhất cũng đư c đưa ra xem xét, bởi ch ng
cho thấy, t ng th kết qu kinh doanh của ngân h ng
trong t ng năm, ph h p với s đ u tư đa d ng của
c c NHTM Vi t Nam hi n nay.
B i viết sử d ng mô h nh hồi quy dữ li u b ng t c
động cố định:
(1)
V sử d ng mô h nh hồi quy dữ li u b ng t c động
ngẫu nhiên:
(2)
Kết quả nghiên cứu
T mô h nh nghiên cứu ở trên với hai hi u ứng
fixed effect v random effect, kết qu đư c bi u diễn
ở b ng 1:
BẢNG 1: KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY
BIẾN PHỤ THUỘC
FIXED EFFECTS
RANDOM EFFECTS
Constant
0.5205903
(0.0758899) ***
1.395066
(0.0419635)**
CAP
-1.541413
(0.0907138)***
0.5656603
(0.0910917)***
ROE
1.288894
(0.0520666)**
0.8120845
(0.0631202)***
LDR
0.2459928
(0.0520666)**
0.1949694
(0.0398611)**
SIZE
-0.0628522
(0.097345) ***
-0.1954878
(0.0479586)**
Prob> F
0.0000
0.0000
Kiểm định Wald
18,40%
95,91%
Số quan sát
63
63
Các hê số hồi quy được kiểm định bằng Wald, ký hiêu *, **, *** chỉ ra các hê số
hồi quy lần lượt có ý nghĩa thống kê tại các mức ý nghĩa 1%, 5%, 10%
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
PHÂNTÍCH CÁC YẾUTỐTÁC ĐỘNGĐẾNRỦI RO
THANHKHOẢNTẠI NGÂNHÀNGTHƯƠNGMẠI VIỆT NAM
ThS. BÙI NGUYÊN KHÁ
- Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Bài viết hướng tới phân tích các mối quan hệ tồn tại giữa rủi ro thanh khoản, được đo lường bởi tài sản
thanh khoản với tổng nguồn vốn huy động và một số biến phụ thuộc cụ thể (tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng
nguồn vốn, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ cho vay ròng/tổng huy động ngắn hạn, quy mô ngân
hàng). Kết quả cho thấy, các ngân hàng quy mô vốn lớn có nguy cơ rủi ro thanh khoản cao hơn. Các ngân
hàng có tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ cho vay ròng/tổng
huy động ngắn hạn tốt, sẽ giảm thiểu nguy cơ rủi ro thanh khoản trong hệ thống ngân hàng
•
Từ khoá: Rủi ro, thanh khoản, quy mô vốn, ngân hàng, vốn chủ sở hữu.