TCTC ky 2 thang 7-2016 - page 73

TÀI CHÍNH -
Tháng 7/2016
71
trong ngân h ng ph i c tr ch nhiệm theo dõi l a
chọn c c nguồn vốn kh c nhau v c c xu hướng
hiện h nh trong l a chọn đ .
Khai th c c c cơ chế m theo đ ngân h ng c
th thế châp t i s n đ vay, hay ký c c h p đồng
mua l i (repo) với c c ngân h ng kh c đ c đư c
vốn nhanh nhât. Repo bao gồm một h p đồng giữa
người mua v người b n, thường sử d ng tr i
phiếu ch nh phủ hoặc c c t i s n t i ch nh. Trong
đ , người b n tr i phiếu cho người mua kết h p
đồng thời với một h p đồng mua l i những chứng
kho n đ ơ một mức gi đã thỏa thuận t i một thời
đi m nhât định trong tương lai.
Đối vơi Chinh phu
Ch nh phủ c n tăng cường hệ thống ki m tra
gi m s t nội bộ của hệ thống NHTM Vi t Nam,
đồng thời, c n không ngừng ho n thiện h nh lang
ph p lý.
Hệ thống c c quy định ph p lý liên quan đến
công t c qu n trị rủi ro thanh kho n trong c c ho t
động của NHTM hi n nay mới chỉ dừng l i ơ mức
sơ khai, do đ c n ph i ho n thiện thêm nhiều kh a
c nh, c th , l c n ban h nh một quy chế về rủi ro
thanh kho n đ hướng dẫn cho c c NHTM trong
qu trình ho t động.
Đối với Ngân hang Nhà nước
Ngân h ng Nh nước c n c s ki m tra,
ki m so t c hiệu qu ho t động kinh doanh của
c c NHTM, đ m b o s ph t tri n bền vững v
an to n. Cuối cùng, c n ph i ho n thiện mô hình
t chức bộ m y thanh tra ngân h ng theo ng nh
dọc từ Trung ương đến địa phương v s độc lập
tương đối về điều h nh, ho t động nghiệp v trong
t chức bộ m y Ngân h ng Nh nước; ứng d ng
những nguyên tắc cơ b n về gi m s t hiệu qu ho t
động ngân h ng của uỷ ban Basel, tuân thủ những
nguyên tắc thận trọng trong công t c thanh tra.
Tài liệu tham khảo:
1. Aspachs, O., Nier, E., Tiesset, M. (2005), “Liquidity, Banking Regulation
and macroeconomics. Proof of shares, bank liquidity from a panel the
bank’s UK-resident “, Bank of England working paper;
2. Arif A. & Anees N. A. (2012). Liquidity Risk and Performance in the
Banking System. Journal of Financial Regulation and Compliance, 20(2),
182-195;
3. Bonfim, D., Kim, M. (2008), “Liquidity risk in banking: Is there herding?”,
International Economic Journal, vol. 22, no. 3, pp. 361-386;
4. Vodovà P. (2011). Liquidity of Czech Commercial Banks and its
Determinants. International Journal of Mathematical Models and
Methods in Applied Sciences, 6(5), 1060-1067.
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
T 2 mô h nh trên cho thấy, yếu tố tỷ lệ vốn chủ
sơ hữu đư c đo lường b ng vốn chủ sơ hữu chia
cho t ng t i s n (CAP), c mối tương quan kh chặt
chẽ với thanh kho n NHTM t i Vi t Nam.
C c nghiên cứu của c c t c gi Bunda (2003);
Vodov (2011); Bonfim v Kim (2009); Aspachs v
ctg. (2005); Repullo, 2003; Dewatripont v Tirole
(1993); Gorton v Huang (2004); Thakor (1996),
Indriani (2004) cũng cho thây, kết qu về tỷ lệ vốn
chủ sơ hữu v kh năng thanh kho n của ngân
h ng c mối tương quan t ch c c với kh năng
thanh kho n của c c ngân h ng.
Yếu tố ROE đư c đo lường bởi tỷ l l i nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu trong 2 mô h nh trên
cũng c mối tương quan thuận với thanh kho n
NHTM t i Vi t Nam. Nhi u nghiên cứu kh c cũng
đã tìm ra t c động t ch c c của tỷ lệ l i nhuận với
kh năng thanh kho n của c c ngân h ng (Bonfim
& Kim, 2011; Bunda &Desquilbet, 2008; Bryant,
1980; Diamond & Dybvig, 1983).
Yếu tố tỷ lệ vốn huy động đư c đo lường b ng
t ng cho vay chia cho t ng huy động đ u c mối
tương quan thuận với thanh kho n ngân h ng
trong c 2 mô h nh. Đi u n y cũng tồn t i trong c c
nghiên cứu trước của nhiều t c gi như: Aspachs v
ctg. (2003); Bonfim v Kim (2011), Indriani (2004),
Golin (2001).
Yếu tố quy mô ngân h ng đư c đo lường b ng
c ch lây logarit t nhiên của t ng t i s n (SIZE).
Trong 2 mô h nh, yếu tố n y cũng c mối tương
quan nghịch với yếu tố thanh kho n của ngân
h ng. C c nghiên cứu trước của c c t c gi Aspachs
v ctg. (2003); Lucchetta (2007); Vodov (2011);
Rauch v ctg. (2009), Indriani (2004) đều cho kết
qu tương t về mối quan hệ giữa quy mô ngân
h ng v kh năng thanh kho n.
Kết qu trên cho thấy, mô h nh Random effects
c độ m nh minh chứng cho trường h p nghiên
cứu n y v ph h p hơn với k vọng đặt ra của
nghiên cứu. Như vậy, h m hồi quy c d ng: LIQ
= 1.395066 + 0.5656603*CAP + 0.8120845*ROE +
0.1949694*LDR - 0.1954878*ROE + uit
Những khuyến nghị đặt ra
Đối với cac ngân hàng thương mại
C c ngân h ng c n ph i định kỳ đ nh gi l i c c
nỗ l c thiết lập v duy trì c c mối quan hệ với c c
chủ sơ hữu, duy trì t nh đa d ng ho của c c nguồn
vốn. Bộ phận nguồn vốn hoặc bộ phận c th kh c
1...,63,64,65,66,67,68,69,70,71,72 74,75,76,77,78,79,80,81,82,83,...102
Powered by FlippingBook