TCTC ky 1 thang 11-2016 - page 28

30
TRANG SỐ LIỆU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
đã có 908 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6
tuổi được công bố giá tối đa, giá đăng ký, kê khai
giá trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính
và Sở Tài chính các địa phương.
4. Phân bón urê
Trong tháng 10/2016, giá bán lẻ phân bón tại các
địa phương có xu hướng ổn định, do ảnh hưởng
của mưa lũ tại các tỉnh miền Trung và miền Nam.
Cụ thể, tại miền Bắc, mức giá phổ biến khoảng
7.000-7.400 đồng/kg; tại miền Nam, mức giá phổ
biến khoảng 7.000-7.200 đồng/kg.
5. Thức ăn chăn nuôi
Tháng 10/2016, giá các loại nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi có xu hướng tăng/giảm khác nhau giữa
các mặt hàng. Cụ thể, giá ngô, sắn lát, methionine
giảm ở mức 2,3-5,7%; trong khi giá bột cá, cám gạo
và lysine tăng ở mức 1,8 - 4,5%; riêng giá khô đầu
đậu tương ổn định. Hiện giá thức ăn hỗn hợp ổn
định so với tháng trước, cụ thể: giá thức ăn cho gà
thịt ở mức 9.500-9.700 đồng/kg; giá thức ăn hỗn
hợp cho lợn thịt ở mức 8.700 đồng/kg.
6. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng trong tháng 10/2016 cơ bản
ổn định so với tháng 9/2016; tại các tỉnh miền Bắc,
miền Trung hiện phổ biến từ 1.050.000-1.550.000
đồng/tấn; tại các tỉnh miền Nam phổ biến từ
1.460.000-1.850.000 đồng/tấn.
- Giá bán lẻ thép xây dựng tháng 10/2016 biến
động giảm so với cuối tháng 9/2016. Cụ thể: Tại các
tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động phổ biến ở
mức 11.500 - 13.850 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam
dao động phổ biến ở mức 11.600 - 14.000 đồng/kg.
7. Khí hóa lỏng – LPG
Giá bán lẻ khí hóa lỏng - LPG trong tháng
10/2016 tại TP. Hồ Chí Minh (Giá bán lẻ đến tay
người tiêu dùng) 275.000 đồng/bình 12kg, tăng
khoảng 15.000 đồng/bình 12kg so với với tháng
trước; tại Hà Nội (Giá bán lẻ đến tay người tiêu
dùng) khoảng 294.000 đồng/bình12 kg (tăng 15.000
đồng/bình 12kg).
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
10/2016 diễn biến ổn định so với tháng 9/2016. Giá
thóc tẻ thường dao động phổ biến ở mức 6.500-
7.500 đồng/kg; giá một số loại thóc chất lượng cao
hơn phổ biến ở mức 8.000-9.500 đồng/kg; giá gạo
tẻ thường dao động phổ biến ở mức 8.500-14.000
đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá thóc gạo tẻ thường tháng
10 có xu hướng tăng nhẹ so với tháng trước. Cụ
thể, giá thóc tại kho khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long loại thường dao động từ 4.750 - 5.000 đồng/
kg, tăng 150 đồng/kg. Giá gạo thành phẩm 5% tấm
không bao bì giao tại mạn tàu khoảng 7.350-7.450
đồng/kg; gạo 25% tấm ổn định ở mức 7.050-7.150
đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 10/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 42.000 - 46.000 đồng/kg, giảm
3.000 - 4.000 đồng/kg; thịt mông sấn giá phổ biến
khoảng 85.000-95.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/
kg; thịt bò thăn giá bán ổn định phổ biến khoảng
260.000-275.000 đồng/kg; thịt gà ta làm sẵn có kiểm
dịch giá phổ biến ở mức 100.000-120.000 đồng/kg,
giảm từ 3.000- 10.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp
làm sẵn ở mức 50.000-60.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Tháng 10/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 39.000 - 42.500 đồng/kg, giảm từ
2.500 - 3.000 đồng/kg; thịt lợn mông sấn giá phổ
biến khoảng 80.000-90.000 đồng/kg. Thịt bò thăn
giá phổ biến khoảng 260.000-275.000 đồng/kg. Thịt
gà ta làm sẵn có kiểm dịch giá phổ biến ở mức
115.000-125.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm
sẵn ở mức 57.000-60.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi tháng
10/2016 ổn định so với tháng 9/2016. Trong tháng
10/2016, có 20 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới
06 tuổi mới đã được công bố giá tối đa và giá kê
khai. Tính từ ngày 01/6/2016 đến ngày 31/10/2016,
GIÁ CẢMỘT SỐMẶT HÀNG CHÍNH
THÁNG10/2016
1...,18,19,20,21,22,23,24,25,26,27 29,30,31,32,33,34,35,36,37,38,...82
Powered by FlippingBook