TCTC (2018) ky 2 thang 2 (e-paper) - page 52

TÀI CHÍNH -
Tháng 02/2018
53
dòng tiền hoạt động tài chính (phát hành cổ phiếu)
để tài trợ, xét trong dài hạn là không hợp lý, đây
là một dấu hiệu đáng quan ngại cho NHTM X.
Tuy nhiên, nếu chỉ nhìn vào báo cáo kết quả
kinh doanh và Bảng cân đối kế toán c thể thấy
những bất cập về dòng tiền của
NHTM X.
Khi dòng tiền thuần hoạt động
kinh doanh của NHTM dương, các
chỉ tiêu (5),(6),(9) trên Bảng 2 cho
thấy, mức độ đ ng g p của dòng
tiền thuần hoạt động kinh doanh
(dòng tiền chính của NHTM) vào
việc thanh toán nợ, chi trả cổ tức,
trang trải cho hoạt động đầu tư của
NHTM. Hệ số (10), (11) cho biết,
lượng tiền thực tế thu được từ hoạt
động kinh doanh của NHTM mà mỗi
chủ sở hữu c được. Hệ số (7) cho
thấy, sự khác biệt giữa lợi nhuận và
dòng tiền thuần kinh doanh, nguyên
nhân ở các khoản lãi dự thu, các
khoản phải thu từ cung cấp dịch vụ
cho khách hàng hay thu lãi cho vay
đã hạch toán doanh thu nhưng chưa
thực thu bằng tiền.
Như vậy, phân tích báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo 4 khía cạnh trên
sẽ giúp thấy được tiềm lực tài chính
thực sự bằng dòng tiền của NHTM,
n bổ trợ cho các thông tin từ bảng
Cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh. Nếu như nợ xấu - không
thu hồi được đang là mối quan tâm
hàng đầu của các chủ thể trong nền
kinh tế đối với ngân hàng thì sự
khác biệt giữa thu nhập, lợi nhuận
so với dòng tiền thuần của NHTM,
khả năng trang trải các khoản chi
bằng dòng tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh chính của ngân hàng…
cũng tác động không nhỏ đến sự
sống còn của NHTM. Do đ , giám
sát hoạt động tài chính của NHTM
từ các dữ liệu dòng tiền c ý nghĩa
rất quan trọng.
Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình kế toán NHTM, Học viện Tài chính (2010),
NXB Tài chính;
2. Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN, ngày
18/4/2007, Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng;
3. Thông tư số 49/2014/TT-NHNN, ngày 31/12/2014, sửa đổi bổ sung một
số điều khoản của Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN;
4. Tadija Đukić, Bojana Novićević, Faculty of Economics, University of Nis,
Serbia, “The analysis of key financial perfomances of Banks”, 2013.
Bảng 1: Trích lược báo cáo tài chính (Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm N
Năm N-1
I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
(11,401,951)
23,551,715
II. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(1,445,237)
825,354
1. Tiền thu từ hoạt động đầu tư
451,221
2,526,547
2. Tiền chi hoạt động đầu tư
( 1,896,458)
(1,701,193)
III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
9,317,806
4,363,825
1. Tăng vốn cổ phần từ phát hành cổ phiếu
3,476,126
4,363,918
2. Thặng dư vốn cổ phần từ phát hành cổ phiếu 8,205,445
-
3. Cổ tức năm trước đã trả bằng tiền mặt
(2,363,765)
( 93)
IV. Nợ phải trả bình quân
356,830,848
313,753,383
V. Thu nhập lãi thuần và lãi thuần
từ hoạt động dịch vụ
11,983,058
13,618,464
VI. Số cổ phần thường đang lưu
hành (triệu cổ phiếu)
2,317
1,970
VII. Vốn chủ sở hữu bình quân
34,550,858
23,972,827
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bảng 2: Chỉ tiêu phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu
Năm N Năm N-1 Chênh lệch
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh (triệu đồng)
(11,401,951) 23,551,715
-34,953,666
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư (triệu đồng)
(1,445,237 )
825,354
-2,270,591
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính (triệu đồng)
9,317,806
4,363,825
4,953,981
Tổng lưu chuyển tiền thuần
trong kì (triệu đồng)
(3,529,382)
28,740,894
-32,270,276
Hệ số chi trả nợ
(0.03)
0.08
-0.11
Hệ số chi trả cổ tức
(4.82)
253,244.25 - 253,249.07
Hệ số dòng tiền thuần HĐKD
so với lợi nhuận HĐKD
(0.95)
1.73
-2.68
Hệ số chi trả hoạt động đầu tư
bằng dòng tiền thuần kinh doanh
(6.01)
13.84
-19.86
Hệ số trang trải tiền chi
từ hoạt động đầu tư
(0.69)
-0.03
-0.66
Hệ số tạo tiền bình quân mỗi cổ phần
(4,921.00)
11,955.19
-16,876.18
Hệ số tạo tiền từ vốn chủ sở hữu
(0.33)
0.98
-1.31
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1...,42,43,44,45,46,47,48,49,50,51 53,54,55,56,57,58,59,60,61,62,...175
Powered by FlippingBook