TCTC (2018) so 4 ky 2 đầy đủ - page 30

TÀI CHÍNH -
Tháng 04/2018
31
năng suất, sự giảm năng suất sẽ ứng với chỉ số
nhỏ hơn 1. Chỉ số này lại được phân rã thành:
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
1 2
1
1
1
1
1
0
0
0
1
1
0
1
1
1
1
0
0
0
,
,
,
,
, ,
,
,
,
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
D x y
D x y
D x y
M x y x y
D x y
D x y
D x y
+
+ +
+ +
+ +
+
+ +
+


=
×


thành phần
(
)
(
)
1
1
1
0
0
,
,
t
t
t
t
t
t
D x y
effch
D x y
+
+ +
=
biểu thị thay
đổi trong hiệu quả theo thời gian, thành phần
(
)
(
)
(
)
(
)
1 2
1
1
0
0
1
1
1
1
0
0
,
,
,
,
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
D x y
D x y
techch
D x y
D x y
+ +
+
+ +
+


=


biểu thị thay
đổi t rong
tiến bộ công
nghệ. Như vậy, năng suất nhân tố tổng hợp
TFP EFFCH TECHCH
=
×
.
Nghiên cứu này xác
định năng suất nhân tố tổng hợp, thông qua việc
giải các bài toán sau:
Bài toán 1:
1
0
,
( , )
max
t
t
t
k
z
D x y
λ
θ
 =
Với các ràng buộc:
,
,
1
0,95
K
k t
t t
m k
h m h
h
P y
z y
λ
=
;
1, 2,...,
m M
=
,
,
1
0,95
K
t t
t
h n h
n k
h
P z x x
=
≤ ≥
;
1, 2,...,
n
N
=
0
t
h
z
;
1, 2,...,
h
K
=
Bài toán 2:
1
1
1
0
,
( ,
)
max
t
t
t
k
z
D x y
λ
θ
+ +
 =
được thu hẹp. Những nước dư thừa về đất đai thì có
tăng trưởng năng suất cao hơn so với những nước
bị hạn chế về đất đai. Nghiên cứu chỉ ra tầm quan
trọng của đất đai trong tăng trưởng năng suất.
Hồ Đình Bảo (2012) đã sử dụng phương pháp phi
tham số để ước lượng hiệu quả kỹ thuật và năng suất
nhân tố tổng hợp của nông nghiệp trên 60 tỉnh, thành
của Việt Nam. Nghiên cứu chỉ ra rằng, tiến bộ công
nghệ là nguyên nhân căn bản của tăng trưởng năng
suất nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 1990-2006, đồng
thời tồn tại khoảng cách trong công nghệ sản xuất giữa
các vùng.
Mô hình lý thuyết
Để xác định chỉ số này ta định nghĩa các hàm
khoảng cách như sau: Giả sử với mỗi chu kỳ thời
gian
t=1,..., T
, công nghệ sản xuất được cho bởi:
(
)
{
}
(
)
,
:
,
,
co thÓs¶n xuÊt
t
t
t
t
t
t
N t
M
S x y x
y
x R y R
+
+
=
∈ ∈
Hàm khoảng cách đầu ra được xác định tại
t
là:
(
)
(
)
{
}
(
)
{
}
(
)
1
0
,
inf : ,
sup : ,
t
t
t
t
t
t
t
t
t
D x y
x y
S
x y S
θ
θ
θ
θ
=
∈ =
Hàm khoảng cách ứng với hai thời kì là:
(
)
(
)
{
}
1
1
1
1
0
,
inf :
,
t
t
t
t
t
t
D x y
x y
S
θ
θ
+ +
+ +
=
Färe và cộng sự (1994) định nghĩa chỉ số
Malmquist là:
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
1 2
1
1
1
1
1
0
0
1
1
0
1
0
0
,
,
,
, ,
,
,
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
t
D x y
D x y
M x y x y
D x y
D x y
+ +
+
+ +
+ +
+


=


Chỉ số Malmquist lớn hơn 1 biểu thị sự tăng
BẢNG 1: CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA 6 VÙNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2013
Biến
Đồng bằng
sông Hồng
Trung du và miền
núi phía Bắc
Bắc Trung bộ và duyên
hải miền Trung
Tây
Nguyên
Đông
Nam bộ
Đồng bằng
sông Cửu Long
Giá trị sản lượng (tỷ đồng)
Trung bình
Độ lệch chuẩn
3223.684
1562.513
1610.723
714.620
2321.603
1898.648
2081.854
1944.810
1297.081
1218.100
7615.134
4595.500
Lao động (1.000 ngư i)
Trung bình
Độ lệch chuẩn
525.311
272.145
331.607
161.907
500.782
374.222
407.034
243.954
279.288
102.001
536.061
164.833
Trâu bò (1.000 con)
Trung bình
Độ lệch chuẩn
74.437
54.501
189.123
57.219
223.283
174.027
174.863
104.078
76.404
37.047
47.459
46.871
Phân bón vô cơ (1.000 tấn)
Trung bình
Độ lệch chuẩn
86.530
55.492
61.218
34.743
99.276
84.209
236.924
206.635
152.054
92.437
180.392
109.593
Đất (1.000 ha)
Trung bình
Độ lệch chuẩn
115.651
52.916
81.545
32.336
100.863
78.873
102.645
77.214
69.590
58.167
328.724
170.539
Số tỉnh
Số quan sát
11
154
13
182
14
196
4
56
6
84
12
168
Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê
1...,20,21,22,23,24,25,26,27,28,29 31,32,33,34,35,36,37,38,39,40,...116
Powered by FlippingBook