TCTC (2018) so 4 ky 2 đầy đủ - page 85

86
KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG
Hamaden Việt Nam 45 triệu USD; nhà máy Musashi
Auto Parts Việt Nam của Công ty TNHH Musashi
Auto Parts Việt Nam 51 triệu USD; dự án sản xuất
các thiết bị vệ sinh và các phụ kiện liên quan đến
thiết bị vệ sinh của Công ty TNHH Toto Việt Nam
90 triệu USD…
Năm 2016, khi hàng loạt Hiệp định Thương mại
tự do (FTA) có hiệu lực, dòng vốn FDI chảy mạnh
vào Hưng Yên, với 34 dự án FDI có tổng số vốn
đăng ký là 301 triệu USD, tăng 13,34% so với năm
2015. Tính đến hết năm 2017, Hưng Yên đã thu hút
được hàng trăm dự án FDI từ 17 quốc gia và vùng
lãnh thổ, với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 3 tỷ USD.
Trong đó, Nhật Bản là quốc gia có số dự án và vốn
đầu tư đăng ký lớn nhất tại các khu công nghiệp với
107 dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 2 tỷ USD;
Hàn Quốc với 37 dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký
412,5 triệu USD… Các ngành nghề, lĩnh vực đầu tư
chủ yếu của các dự án FDI vào các khu công nghiệp
(KCN) tại Hưng Yên gồm: Công nghiệp sản xuất,
lắp ráp máy móc thiết bị; công nghiệp cơ khí, sản
xuất thiết bị, linh kiện điện tử, tin học; công nghiệp
dệt may, linh kiện máy bay, tàu biển, ô tô; sản xuất
sản phẩm, linh kiện nhựa...
Những đóng góp của FDI vào phát triển kinh tế - xã hội
Tỷ trọng đóng góp của khu vực FDI về tổng sản
phẩm trên địa bàn Tỉnh tăng dần qua hàng năm và
và đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương (Năm 2005 chiếm 9,72%, năm
2012 chiếm 13,38%, năm 2015 chiếm 14,70% và năm
2016 chiếm 14,63%). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng của khu vực
công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng của khu
vực nông nghiệp.
Sau hơn 20 năm thu hút FDI, tỷ trọng của khu
vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong cơ cấu
kinh tế tại Hưng Yên giảm mạnh từ mức 51,87%
năm 1997, xuống còn 12,84% năm 2016; Tỷ trọng
khu vực công nghiệp, xây dựng tăng gấp hơn
hai lần từ 20,26% năm 1997 lên 51,15% năm 2016;
tỷ trọng các ngành dịch vụ tăng từ 27,87% năm
1997 lên 36,6% năm 2016. Tỷ trọng các ngành phi
nông nghiệp tăng đã tạo ra sự thay đổi khá mạnh
mẽ giữa các các ngành, bước đầu hình thành một
số ngành, lĩnh vực và sản phẩm quan trọng tạo
động lực phát triển cho kinh tế của Tỉnh như: Sản
xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, hàng điện tử, may
mặc, giày dép, sắt thép, chế biến thức ăn gia súc,
gia cầm... Đó là sự chuyển dịch đúng hướng và
phù hợp với yêu cầu của xu thế chung.
Nguồn vốn của khu vực FDI vẫn duy trì mức
độ tăng mạnh qua các năm, nhất là từ khi địa
phương có các chính sách khuyến khích thu hút
đầu tư nước ngoài. Vốn đầu tư phát triển của khu
vực FDI năm 1997 chiếm 12,5% tổng nguồn vốn
của Tỉnh, năm 2010 chiếm 31,79%, đến năm 2017
nguồn vốn này chiếm khoảng 34% và tăng gấp
2,5 lần so với năm 1997.
Việc thu hút được nhiều dự án trong và ngoài
nước, nhất là các dự án FDI đã góp phần tăng vốn
đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn Tỉnh. Vì
vậy, tỷ lệ vốn đầu tư so với tổng sản phẩm trên địa
bàn Tỉnh tăng dần hàng năm và cao hơn trung bình
của cả nước, trong đó: Năm 1997 chiếm 35,56%;
năm 2001 chiếm 42,25%; năm 2006 chiếm 62,61%;
năm 2010 chiếm 48,62%; năm 2011 chiếm 49,34%;
năm 2015 chiếm tới 53,78% và năm 2017 chiếm
khoảng 55%.
Sự tham gia mạnh mẽ của các nhà đầu tư
nước ngoài vào sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn Tỉnh trong những năm qua đã góp phần
BẢNG: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU KHU VỰC FDI VÀ TOÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2005-2016
Năm
Giá trị sản xuất công nghiệp
Kim ngạch xuất khẩu
Giá trị sản xuất
công nghiệp khu
vực FDI (Triệu đồng)
Giá trị sản xuất
công nghiệp toàn
tỉnh (Triệu đồng)
Tỷ lệ
(%)
Kim ngạch xuất khẩu của
khu vực FDI (nghìn USD)
Kim ngạch xuất khẩu chung
toàn tỉnh (nghìn USD)
Tỷ lệ
(%)
2005
4.691.862
13.510.977
34,73
96.961
211.128
45,93
2010
12.560.628
54.951.294
22,86
285.330
594.568
47,99
2011
17.602.145
70.014.231
25,14
396.262
813.268
48,72
2012
23.871.619
82.840.094
28,82
681.562
1.218.388
55,94
2013
27.295.707
88.963.826
30,68
1.067.938
1.706.316
62,59
2014
29.793.012
96.656.811
30,82
1.325.073
2.151.587
61,59
2015
32.670.688
105.764.077 30,89
1.655.503
2.518.268
65,74
2016
35.509.771
114.746.704 30,95
1.993.262
3.198.780
62,31
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên
1...,75,76,77,78,79,80,81,82,83,84 86,87,88,89,90,91,92,93,94,95,...116
Powered by FlippingBook