52
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
giai thich va thanh phân ngâu nhiên)
Kiêm đinh thông kê:
W= (β_FEM -β _
REM)^2/(Var(β_FEM )-Var(β_REM)) ~ x
2
(k)
)
Quyêt đinh:
if W>gia tri tham chiêu
=> loai bo ̉
H0 => thanh phân ngâu nhiên
la không co thông nhât. Vi vây, hiêu
ưng cô đinh nên đươc lưa chon.
Dự phòng thử nghiệm hiệu ứng cố định
(Pooled OLS hay FEM)
Để xác định tác động của quản trị
DN vào hoạt động công ty và tính
thanh khoản, đâu tiên nên gộp dữ liệu
chuỗi thời gian cắt ngang được kiểm
tra. Kết quả hồi quy được tóm tắt
trong bảng 2 cho thấy, mặc dù các mô
hình này có một số lượng lớn các biến
đáng kể, các giá trị của R-squared là
không thực sự cao, đặc biệt là các mô
hình hồi quy cho ROE (chỉ có 29.39%).
Hơn nữa, kể từ khi các biến hồi quy
đươc gộp cả qua thời gian và giữa
các DN, nó có thể bỏ qua một số ứng
dụng quan trọng. Do đó, để đạt được
sự hiểu biết sâu sắc hơn, các mô hình
FEM cũng làm việc để điều tra các
chuỗi thời gian và hiệu ứng cắt ngang
một cách riêng biệt.
Kết quả hồi quy thu được từ chạy
FEM sử dụng Eview7 được trình bày
trong bảng.
Kiểm đinh Hausman (FEM or REM)
Kiểm tra lỗi
- Đa cộng tuyên (Multicollinearity).
Từ bảng ma trận tương quan và mô
hình hồi quy, lỗi đa cộng có thể không
xảy ra trong mô hình nghiên cứu khi hệ
số tương quan giữa các biến đều dưới
0,6. Hai biến sơ hưu cua cô đông chinh
va cô đông nha nươc có mối tương quan
cao nhất nhưng các hệ số cho những biên
nay dừng lại ở -0,584, co thê coi là không
nghiêm trọng.
- Phương sai thay đôi (Heteroskedasticity).
Thưc tê, các kiêm đinh để kiểm tra sự
tồn tại của lôi phương sai thay đôi và tự
tương quan tư đông không thể được tiến
hành với mô hình tạo ra từ dữ liệu bảng.
Tuy nhiên, co môt cach đê phat hiên ra
lôi nay la ve biêu đô chuân tăc đê xem
xet phân phôi cua chung co chuân tăc
Bang 1: Kêt qua hồi quy Pooled OLS POOLED OLS MODELS
Model 1
Model 2
Model 3
Model 4
ROA
ROE
LIQRAT
ILLIQ
C
1,103***
0,458
2,781***
4,794***
BS
-0,019**
0,02
-0,003
0,043
INDEP
-0,405***
-0,685***
-0,056
0,41
EXEC
-0,025**
-0,083***
-0,038
-0,057
DUAL
0,234***
0,319***
-0,433***
0,466***
LOG(MEET)
-0,130***
-0,102***
0,167***
-0,116**
EXAUD
0,011
0,067
0,286***
-0,325***
INAUD
0,156***
0,157***
0,719***
-0,769***
MAJOR
-0,219***
-0,341***
-1,920***
2,553***
STATE
0,141***
0,256***
-0,356***
0,737***
LOG(FSIZE)
-0,003
0,027
0,472***
-0,763***
LEV
-1,241***
-1,201***
-1,089***
2,102***
LOG(AGE)
0,105***
0,186***
0,075
-0,165**
TANG
-1,609***
1,374***
VOLA
-2,214**
3,786***
1/PRICE
2,896***
6,457***
R2
52,65% 29,39% 36,98% 50,05%
Adjusted R2
52,33% 28,92% 36,45% 49,63%
F-Stat
165,56
61,99
69,8
119,17
Bang 2: Kêt qua hồi quy hiệ ưng cô đinh– cắt ngang
FIXED EFFECT MODELS - CROSS SECTION
Model 1
Model 2
Model 3
Model 4
ROA
ROE
LIQRAT
ILLIQ
C
1,796***
1,397
-28,075***
40,927***
BS
-0,032***
-0,1196***
0,0055
0,0233
INDEP
-0,385***
-0,8736***
0,0866
0,2171
EXEC
-0,0026
-0,0211
-0,1639***
0,230***
DUAL
0,015
-0,0376
-0,199
0,2689*
LOG(MEET)
0,065***
0,160***
0,1794*
-0,1490**
EXAUD
0,0086
-0,2005**
0,3049
-0,293
INAUD
0,284***
0,6592***
0,3499
-0,263
MAJOR
-0,485***
-1,1642***
-0,5681*
1,1776***
STATE
-0,332***
-0,4073***
-0,0397
-0,090
LOG(FSIZE)
0,0038
0,0794
1,2143***
-1,3047***
LEV
-0,5756***
-0,8867***
-0,7154**
1,8472***
LOG(AGE)
-0,1465*
-0,0492
3,780***
-5,446***
TANG
-1,682***
1,697***
VOLA
-3,7978***
5,8918***
1/PRICE
-1,887**
8,909***
R2
85,94% 80,17% 71,99% 78,67%
Adjusted R2
85,45% 79,48% 70,96% 77,88%
F-Stat
174,1691
115,2051
69,67095
99,96379