TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2018
53
hay không. Do đó, biểu đồ chuân tăc được dung
cho tưng mô hình.
Kết luận và kiến nghị
Kết quả phân tích mối quan hệ giữa các đặc
điểm quản trị và hiệu suất và thanh khoản của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán của
Việt Nam cho thấy, tân sô các cuộc họp HĐQT, sự
tồn tại của ủy ban kiểm toán
nội bộ và công ty kiểm toán
BIG4 sẽ tác động tích cực đên
ca lợi nhuận công ty và thanh
khoản. Ngược lại, sự hiện diện
của các nhà quản lý điều hành
trong HĐQT, vai trò của tính
đôi ngâu của giám đốc điều
hành và chủ tịch cũng như tỷ lệ
sở hữu của cổ đông lớn hiện ảnh hưởng
tiêu cực đến hiệu suất và thanh khoản.
Liên quan đến quy mô HĐQT, việc gia
tăng quy mô HĐQT sẽ lam giam hiêu
suât cua công ty, đưa ra cac tín hiệu
vê sự minh bạch và quản lý hiệu quả
đên nhà đầu tư. Bên cạnh đó, trái với
kỳ vọng nghiên cứu, sự tham gia của
các giám đốc độc lập trong cơ cấu hội
đồng quản trị gây ảnh hưởng tiêu cực
đến hiệu suất công ty và không gây bất
kỳ sự cải thiện về thanh khoản cô phiêu.
Từ các kết quả phân tích, nghiên cưu
đưa ra môt sô kiên nghị sau:
Thứ nhất,
công ty và nhà quản lý:
Không nên có quá nhiều thành viên trên
HĐQT. Chủ tịch HĐQT nên được tách ra
từ các vi tri của giám đốc điều hành do
các tác động bất lợi của nó đến cả hiệu
suất công ty và thanh khoản, sự hiện diện
của các giám đốc độc lập trong việc đop
gop cho hiêu suât công ty là không co tác
dụng tại Việt Nam. Quyền sở hữu không
nên tập trung vào chỉ một vài cổ đông lớn.
Thứ hai,
các nhà đầu tư: Trước khi
quyêt đinh đầu tư vào bất kỳ cổ phiếu,
cac nha đâu tư nên đăt tinh thanh khoan
lên đâu vi tinh thanh khoan cua cô phiêu
tac đông trưc tiêp đên lơi nhuân ma nha
đâu tư thu đươc.
Tài liệu tham khảo:
1. Dao Binh, Hoang Giang (2012). Corporate Governance and
Performance in Vietnamese Commercial Banks, Journal of
Economics and Development, Vol. 14, No.2, pp. 72–95;
2. Kitamura, Y. (2001). Corporate Finance and Market Competition: Evidence
from the Basic Survey of Japanese Business Structure and Activities in the late
1990s, Mimeo;
3. Nickell, S., D. Nicolitsas, and N. Dryden (1997). What Makes Firms Perform
Well?,European Economic Review, Vol. 41, pp. 783-796;
4. Pham Khanh, Tran Tu (2012). Developing Corporate Governance Index
for Vietnamese banks and Testing Its Impact on Bank Performance,
Working Paper.
Bang 3: Tom tắt kêt qua thử nghiêm cho kiêm đinh hiệ ưng ngẫu nhiên
cho ROA, LIQRAT & ILLIQ
Mô hình Kiêm đinh thông kê (F)
F-gia tri tham chiêu Quyêt đinh Chọn mô hình
ROA
165.563
F_((0.05,49,1738) )≈1.52 Loai H¬0
FEM
ROE
90.841
F_((0.05,49,1738) )≈1.52 LoaiH¬0
FEM
LIQRAT
44.248
F_((0.05,49,1735) )≈1.52 LoaiH¬0
FEM
ILLIQ
47.496
F_((0.05,49,1735) )≈1.52 LoaiH¬0
FEM
Bang 4: Kêt qua hồi quy hiệ ưng ngẫu nhiên
Mô hinh hiệ ứng ngẫu nhiên
Model 1
Model 2
Model 3
Model 4
ROA
ROE
LIQRAT
ILLIQ
C
1,607***
1,1447
-12,8376***
24,156***
BS
-0,0343*** -0,11288***
0,0442
-0,04178
INDEP
-0,3995***
-0,8776***
0,2923
-0,00078
EXEC
0,0002
-0,0162
-0,1934***
0,2518***
DUAL
0,0308
-0,0151
-0,113
0,1109
LOG(MEET)
0,051***
0,1460***
0,2522***
-0,2324***
EXAUD
0,0105
-0,1675**
0,1724
-0,228
INAUD
0,2494***
0,5709***
0,2973
-0,278
MAJOR
-0,4987***
-1,137***
-0,937***
1,4298***
STATE
-0,2877***
-0,3615***
-0,0951
0,0275
LOG(FSIZE)
-0,0308
0,0555
1,064***
-1,4154***
LEV
-0,616***
-0,9097***
-1,1883***
2,5625***
LOG(AGE)
-0,0022
0,0615
1,3626***
-1,979***
TANG
-1,9287***
2,1443***
VOLA
-4,385***
6,6433***
1/PRICE
-1,765**
8,8227***
R2
18,06% 21,79% 23,86% 35,77%
Adjusted R2
17,51% 21,26% 23,22% 35,23%
Bang 5: Tông hợp kêt qua cua kiêmđinh Hausman cho ROE, LIQRAT & ILLIQ
Mô hình
Kiêm đinh
thông kê (W)
Gia tri tham
chiêu (x
2
(k)
)
Quyêt đinh
Mô hình
đươc chọn
ROA
174.1691
21.0261
Loai H¬0
FEM
ROE
28.412
21.0261
Loai H¬0
FEM
LIQRAT
151.298
24.958
Loai H¬0
FEM
ILLIQ
159.190
24.958
LoaiH¬0
FEM