TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2016
31
gà ta và gà công nghiệp làm sẵn có kiểm dịch giá
phổ biến khoảng 120.000 – 130.000 đồng/kg, tăng từ
10.000- 15.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá thịt lợn hơi tháng 03/2016
phổ biến khoảng 42.000 – 48.000 đồng/kg, tăng 1.000
đồng/kg; thịt mông sấn giá phổ biến khoảng 80.000
– 85.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá ổn định dao động
phổ biến khoảng 260.000 – 275.000 đồng/kg; thịt gà
công nghiệp làm sẵn ở mức 50.000 - 60.000 đồng/kg,
giảm 5.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trong tháng 3, giá sữa dành cho trẻ em dưới 6
tuổi ổn định so với tháng 2/2016. Tính đến 29/3/2016,
đã có 831 mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
được công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá kê khai trên
Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính và Sở Tài
chính các địa phương.
4. Phân bón Urê
Trong tháng 3/2016, giá phân bón urê tiếp tục giảm
nhẹ ở miền Nam và ổn định tại miền Bắc. Cụ thể,
tại miền Bắc, mức giá phổ biến khoảng 7.500 - 7.800
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
3/2016 ổn định so với tháng 02/2016. Giá thóc tẻ
thường dao động phổ biến ở mức 6.000 - 7.000 đồng/
kg, giá một số loại thóc chất lượng cao hơn phổ biến
ở mức 8.000 - 8.500 đồng/kg; giá gạo tẻ thường dao
động phổ biến ở mức 8.000 - 13.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá lúa khô tại kho khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long loại thường dao
động từ 5.350 - 5.900 đồng/kg, tăng khoảng 300
- 650 đồng/kg. Giá gạo thành phẩm xuất khẩu
loại 5% tấm dao động từ 7.600 - 8.200 đồng/kg,
tăng khoảng 400 - 700 đồng/kg và gạo 25% tấm
khoảng 6.900 - 7.500 đồng/kg, tăng khoảng 300 -
400 đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 03/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg; tăng
1.000 – 3.000 đồng/kg; thịt lợn mông sấn giá phổ
biến khoảng 85.000 – 95.000 đồng/kg; thịt bò thăn
giá phổ biến khoảng 260.000 – 275.000 đồng/kg; thịt
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU THÁNG 3/2016 NHƯ SAU:
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA–DỊCHVỤ
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU THÁNG 03 VÀ QUÝ I/2016
Tổng kim ngạch xuất khẩu Tổng kim ngạch nhập khẩu Xuất siêu
Tháng 03/2016
14,20 tỷ USD
14,10 tỷ USD
Tăng/giảm so với tháng trước
+ 40,6%
37%
Quý I/2016
37,9 tỷ USD
37,1 tỷ USD
776 triệu USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2015
+ 4,1%
- 4,8%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Chỉ số USD - Index trong tháng 3/2016 di n biến với xu hướng chính là giảm, đặc biệt giảm mạnh giai
đoạn giữa tháng. Chỉ số đạt mức cao nhất tại 98,34 (ngày 01/3) và thấp nhất tại 94,78 (ngày 17/3). Trong tháng
3/2016, đồng EUR tăng 3,37% so với đồng USD. Di n biến cặp tỷ giá EUR/USD: 1 EUR đổi được 1,0889 USD
(ngày 1/3), 1 EUR/1,0989 USD (ngày 10/3), 1 EUR/1,1318 USD (ngày 18/3), 1 EUR/1,1335 USD (ngày 31/3).
CHỈ SỐ USD THÁNG 3/2016
Tuần từ 1/3 – 4/3 Tuần từ 7/3 – 11/3 Tuần từ 14/3– 18/3 Tuần từ 21/3 – 25/3 Ngày 28/3 – 31/3
USD - index (điểm)
98,34 – 97,22
97,1 – 96,2
96,57 – 95,09
95,4 – 96,27
95,9 – 95,0
Nguồn: