TCTC ky 2 thang 7-2016 - page 84

82
DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
chưa ph h p với kh năng th c tế v nguồn vốn v
năng l c tri n khai xây d ng. Trong qu tr nh th c
hi n vẫn còn một số tồn t i như nh m lẫn một số
đơn gi định mức, h ng m c khối lư ng trong thẩm
định t ng mức đ u tư, t chức khởi công công tr nh
khi còn thiếu thủ t c...
Chiến lư c ph t tri n giao thông vận t i Vi t Nam
v c c quy ho ch, kế ho ch ph t tri n ng nh Giao
thông Vận t i đã đư c duy t, nhi m v trọng tâm
trong ph t tri n kết cấu h t ng giao thông giai đo n
n y c t ng nhu c u nguồn l c kho ng 1.039 ngh n tỷ
đồng (tương đương kho ng 50 tỷ USD). Nhu c u n y
đòi hỏi ph i c c ch tiếp cận mới đ th ch ứng, bởi
ngân s ch chỉ c th đ p ứng đư c kho ng 11% nhu
c u, nguồn vốn ODA đang d n bị thu hẹp, n công
đang ở ngưỡng giới h n. C th l c n tăng cường
t nh công khai, minh b ch, thuận ti n cho người dân
v t chức ch nh trị - xã hội gi m s t.
Trong đi u ki n còn nhi u kh khăn, h n chế của
n n kinh tế, vi c tiếp t c kêu gọi đ u tư theo h nh
thức công – tư (PPP) l một gi i ph p tất yếu. Trước
cơ hội tham gia Hi p định Đối t c Kinh tế Xuyên
Th i B nh Dương (TPP), liên kết Cộng đồng kinh
tế ASEAN (AEC), th c thi h ng lo t c c hi p định
thương m i t do song phương v đa phương, c
th d b o nguồn vốn đ u tư cho PPP giao thông ở
nước ta sẽ c bước ph t tri n mới. Vấn đ l ch ng
ta c tranh thủ đư c cơ hội n y hay không ph
thuộc rất lớn v o kh năng ho n thi n th chế v t
chức qu n lý c c d n đ u tư kết cấu h t ng giao
thông theo h nh thức BOT.
Một vấn đ c ý ngh a quan trọng h ng đ u đ
khai th c nguồn vốn xã hội h a cho đ u tư PPP l
cơ chế thông tho ng, cởi mở cho nh đ u tư trong
khi vẫn đ m b o đư c l i ch v s đ ng g p h p lý
của người dân, người sử d ng công tr nh v l i ch
của Nh nước, trên cơ sở nguyên tắc v cơ chế kinh
tế thị trường. V d , xem xét c th h nh th nh một
h nh thức như Quỹ Hỗ tr đ b o lãnh cho nh đ u
tư d n đ phòng rủi ro khi c n; c cơ chế sử d ng
dễ d ng tư vấn nước ngo i đối với những d n
quan trọng; p d ng công ngh hi n đ i trong gi m
s t v ho t động t c nghi p v b o đ m chất lư ng
công tr nh, thu ph …
Tài liệu tham khảo:
1. Báo cáo đánh giá công tác đầu tư kế cấu hạ tầng giao thông theo hình thức
hợp đồng BOT và BT giai đoạn 2011-2015 do Bộ Giao thông Vận tải quản lý;
2.
-
tang-giao-thong-van-tai-dong-bo.aspx;
3.
-
dua-nhung-du-an-bot-giao-thong-dung-quy-dao.html.
c c d n đưa v o khai th c sẽ tiết ki m đ ng k chi
ph vận h nh khai th c (gi m chi ph tiêu hao nhiên
li u, khấu hao phương ti n, tiết ki m thời gian vận
chuy n h ng h a, thời gian đi l i của h nh kh ch…)
so với khi công tr nh chưa đư c đ u tư nâng cấp, mở
rộng. V d , đối với đường cao tốc Nội B i – L o Cai,
cao tốc TP. Hồ Ch Minh – Long Th nh – D u Giây,
ước t nh gi m 50% thời gian đi l i; Quốc lộ 1 đo n H
Nội – Vinh gi m kho ng 30% thời gian đi l i; đối với
Quốc lộ 14 đo n Pleiku – C u 110 tỉnh Gia Lai gi m
kho ng 37% thời gian đi l i; đối với Quốc lộ 14 đo n
qua Đắk Nông, gi m kho ng 30% thời gian đi l i…
Theo đ nh gi kh ch quan của Diễn đ n Kinh tế thế
giới (WEF) th c hi n 2 năm một l n, năm 2014, t nh
kh d ng của h t ng giao thông Vi t Nam đứng ở
vị tr 74, tăng 16 bậc so với năm 2012 v tăng 29 bậc
so với năm 2010 (năm 2012, Vi t Nam đứng vị tr thứ
90, năm 2010 xếp vị tr thứ 103).
Th c tế, l i ch của người sử d ng v nh đ u tư
cũng đư c chỉ ra một c ch rõ r ng, đ l :
- Đối với người sử dụng:
R t ngắn thời gian đi l i,
gi m chi ph tiêu hao nhiên li u, khấu hao phương
ti n, đi l i trên tuyến đường an to n; ô tô đi l i trong
ph m vi giữa 2 tr m thu ph v người đi xe m y, xe
thô sơ đư c sử d ng công tr nh c mức độ ph c v
tốt hơn m không mất ph (kho ng 37 tri u xe m y
l phương ti n chủ yếu của đ i đa số người dân so
với kho ng 2,2 tri u xe ô tô).
- Đối với nhà đầu tư:
L i nhuận đư c x c định c
th trong phương n t i ch nh trên nguyên tắc đ m
b o c c chỉ tiêu hi u qu của d n v kết qu đ m
ph n giữa cơ quan nh nước c th m quy n với nh
đ u tư, ph h p với quy định t i Thông tư 166/2011/
TT-BTC ng y 17/11/2011 của Bộ T i ch nh (nay l
Thông tư 55/2016/TT-BTC ng y 23/3/2016). C th
như, đối với c c d n BOT tri n khai trong thời gian
v a qua, mức l i nhuận dao động trong kho ng t
11-12%/năm đối với ph n vốn chủ sở hữu nh đ u
tư đã huy động đ th c hi n d n, đối với nguồn
vốn vay ho n to n không đư c hưởng l i nhuận.
Tiếp tục nâng cao hiệu quả các dự án BOT
V cơ b n, công t c tri n khai d n tuân thủ quy
định của ph p luật. Tuy nhiên, cũng c n nh n nhận
h n chế l trong giai đo n v a qua, còn c nhi u d
n th c hi n theo h nh thức chỉ định th u, thông
tin chưa đến đư c với người dân v t chức xã hội
do h nh thức tuyên truy n, công bố thông tin chưa
th ch h p hoặc người dân chưa c th i quen quan
tâm đến thông tin công bố nên còn c quan đi m
kh c nhau v t nh công khai, minh b ch. Quy ho ch
còn mang t nh tr n lan, d b o v bố tr bước đi
1...,74,75,76,77,78,79,80,81,82,83 85,86,87,88,89,90,91,92,93,94,...102
Powered by FlippingBook