86
DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
Kết luận:
Kết luận nghiên cứu cho thấy, giới
t nh nữ c t c động t ch c c đến h nh vi mua h ng
ngẫu hứng. Sinh viên ở c c th nh phố lớn đ cao
xu hướng t hi n đ i (quan ni m b n thân l người
hi n đ i), xu hướng th ch hưởng th , nuông chi u
b n thân hơn, do vậy c c sinh viên tham gia v o
h nh vi mua ngẫu hứng ng y một nhi u. Đi u n y
c th không x y ra ở c c v ng nông thôn, nơi m
c c phương thức b n lẻ vẫn còn ở mức độ ph t tri n
thấy hơn. Khuynh hướng th ch mua sắm c t c
động c ng chi u với h nh vi mua h ng ngẫu hứng.
Th c tế l sau khi mua người ta c th c m gi c hối
tiếc khi đã mua v c th ph i đối mặt v vấn đ t i
ch nh. C m gi c vui vẻ, h i lòng gắn li n với qu
tr nh mua ngẫu hứng l m cho người mua c th tận
hưởng c m gi c h nh ph c. Do vậy, những người
c khuynh hướng th ch mua sắm thường c h nh
vi mua ngẫu hứng diễn ra ở mức độ thường xuyên.
Đề xuất giải pháp
Qua nghiên cứu, h nh vi mua h ng ngẫu hứng c
c t c động t ch c c v tiêu c c đối với người mua.
H nh vi mua h ng ngẫu hứng ng y c ng ph biến v
sâu rộng trong thị trường nước ta. Những ph t hi n
của nghiên cứu cho thấy doanh nghi p T c rất nhi u
cơ hội ph t tri n chiến lư c kinh doanh, tiếp thị v
khởi động c c s n phẩm, dịch v mới ph h p với
c c nh m đối tư ng kh ch h ng, nhất l nh m kh ch
h ng sinh viên trên thị trư ng hi n nay.
Đ k ch th ch h nh vi n y doanh nghi p c n tăng
cường những ho t động tiếp thị bao gồm, qu ng
c o, catalog, đưa s n phẩm v o phim nh, l a chọn
người mẫu qu ng c o, b n h ng qua đi n tho i, giới
thi u s n phẩm tận nh , gửi catalog cho kh ch h ng
v thường xuyên sử d ng dịch v qu ng c o tr ph
trên m ng xã hội.
Gi cũng l một trong những yếu tố quan trọng
t c động đến h nh vi mua h ng ngẫu hứng. Do đ ,
trong c c chiến dịch, doanh nghi p nên c chiến
lư c định gi c th cũng như c chiến lư c c nh
tranh v gi d i h n với đối thủ c nh tranh, thu h t
kh ch h ng. Ch ý tới không gian cửa h ng, thông
đi p gửi tới kh ch h ng v chất lư ng chăm s c
kh ch h ng cũng như chất lư ng s n phẩm.
Tài liệu tham khảo:
1. Baumeister, R.F. (2002). Yielding to temptation: Self-control failure,
impulsive purchasing, and consumer behavior Journal of Consumer
Research, 28, 670-676;
2. Nguyen, T.T.M. & Smith, K. (2012).The impact of status orientation on
purchase preference for foreign products in Vietnam, and implications for
policy and society. Journal of Macromarketing, 32, (1), 52-60.
cứu định lư ng, nh m nghiên cứu sử d ng công c
l b ng câu hỏi đ kh o s t 200 sinh viên c c khối
ng nh trong Trường Đ i học Công nghi p H Nội.
Phân tích kết quả khảo sát
Mô tả mẫu:
Vi c kh o s t đư c th c hi n b ng
c ch ph t b ng câu hỏi tr c tiếp cho đối tư ng kh o
s t v yêu c u ho n th nh ngay b ng câu hỏi. Mẫu
kh o s t l 200 sinh viên cao đẳng v đ i học c c khối
ng nh trong Trường Đ i học Công nghi p H Nội.
Mẫu đư c chọn theo phương ph p lấy mẫu ti n l i.
Trong mẫu kh o s t, c 99 sinh viên l nam, chiếm
tỷ l 49,5% v c 101 sinh viên nữ, chiếm tỷ l 50,5%.
Dữ li u đi u tra đư c phân t ch b ng phương
ph p phân t ch nhân tố kh m ph EFA, phân t ch độ
tin cậy. Biến ph thuộc đư c đo b ng 2 thang đo: (1)
T n suất mua ngẫu hứng; (2) Khuynh hướng mua
ngẫu hứng. Theo đ , mô h nh nghiên cứu đư c th
hi n b ng 2 phương tr nh hồi quy sau:
(i) TS = β0 + β1.GT + β2.TN + β3.HL + β4.NH+
β5.CN + β6.QN + β7.TMS +
Trong đ : TS l T n suất mua ngẫu hứng; GT l
Giới t nh; TN l Thu nhập; HL l Kết qu học tập;
NH l Năm học; CN l Chuyên ng nh; QN l Quan
ni m v b n thân; TMS l Khuynh hướng th ch mua
sắm; β0 l H ng số; βi l H số hồi quy riêng ph n
tương ứng với c c biến độc lập l sai số ngẫu nhiên.
(ii) KHM = β0 + β1.GT + β2.TN + β3.HL + β4.NH+
β5.CN + β6.QN + β7.TMS +
Trong đ : KHM l Khuynh hướng mua ngẫu
hứng; GT l Giới t nh; TN l Thu nhập; HL l Kết
qu học tập; NH l Năm học; CN l Chuyên ng nh;
QN l Quan ni m v b n thân; TMS l Khuynh
hướng th ch mua sắm; β0 l H ng số; βi l H số
hồi quy riêng ph n tương ứng với c c biến độc lập
l sai số ngẫu nhiên.
Kết qu ki m định gi thiết: H1, H7 v H8 đư c
chấp nhận ( p< 0,05) còn H2, H3, H4, H5, H6 không
đư c chấp nhận v c p >0,05.
Hành vi mua
ngẫu hứng
Các yếu tố cá nhân
1. Giới tính.
2. Thu nhập.
3. Kết quả học tập.
4. Chuyên ngành học
Năm học.
5. Quan niệm về bản thân.
6. Khuynh hướng thích
mua sắm.
MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CÁ NHÂN TỚI
HÀNH VI MUA HÀNG NGẪU HỨNG CỦA SINH VIÊN
Nguồn: Tác giả tổng hợp