K2 T3 - page 109

TÀI CHÍNH -
Tháng 3/2017
107
và triển khai trên địa bàn Tỉnh, nên không có sự
hấp dẫn cần thiết đối với các nhà đầu tư để phát
huy tiềm năng hình thành những mũi nhọn kinh tế
của địa phương…
Chính quyền vẫn lập kế hoạch đầu tư cho giai
đoạn 5 năm hay hàng năm theo kiểu cũ. Kế hoạch
đầu tư hàng năm chủ yếu tập trung vào việc phân
bổ vốn ngân sách điều tiết từ Trung ương. Vốn
ngân sách nhà nước chiếm tới khoảng 42-46%
tổng vốn đầu tư xã hội nhưng việc quản lý nhà
nước đối với nguồn vốn này còn nhiều yếu kém.
Điều khá rõ là đầu tư công ở tỉnh Thừa Thiên -
Huế còn nhiều bất cập và hiệu quả kém. Trong
thời kỳ 2006-2015, tỷ trọng đầu tư công (đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách và đầu tư của DN nhà
nước) luôn chiếm tỷ trọng tương đối cao, khoảng
35% tổng đầu tư xã hội nhưng chỉ tạo ra khoảng
25% GRDP của Tỉnh.
Do vậy, trong thời gian tới, Thừa Thiên - Huế
cần có chính sách đặc thù để thu hút vốn đầu tư
ngoài tỉnh, nhất là thu hút vốn FDI. Phối hợp chặt
chẽ với các DN để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho DN, tránh gây tình trạng chán nản cho các nhà
đầu tư. Chú trọng thu hút các dự án có trình độ
công nghệ cao, không gây ô nhiễm môi trường;
Cần cơ chế phân bổ vốn nguồn vốn ngân sách rõ
ràng, linh hoạt, hiệu qủa…
Thứ hai,
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật vừa
thiếu vừa chưa đảm bảo chất lượng.
Theo đó, hệ thống giao thông yếu, thiếu, nhất
là đường kết nối cảng, sân bay với các tuyến trục
về các nơi trong Tỉnh; Chưa hình thành tuyến
chuyên dùng có vận tốc cao từ cảng biển và cảng
hàng không nối với trục giao thông chính; Thiếu
công trình cấp nước và thoát nước thải; Hệ thống
ngân hàng tín dụng cũng còn yếu, chưa đáp ứng
yêu cầu vốn để phát triển sản xuất kinh doanh của
người dân.
Sự chậm trễ hình thành chính quyền điện tử và
việc sử dụng hệ thống thông tin thống nhất trên
địa bàn Tỉnh cũng còn yếu chưa thể hiện được vai
trò trong phát triển KT-XH… Đặc biệt, sự cố gây
ô nhiễm môi trường của Formosa Hà Tĩnh đã ảnh
hưởng to lớn đến sự phát triển bền vững của nhiều
tỉnh miền Trung, trong đó có tỉnh Thừa Thiên -
Huế. Tới đây, cần chú trọng công tác quy hoạch
và đầu tư phát triển hạ tầng, tạo sự kết nối giữa hạ
tầng cảng biển, sân bay…; Thu hút và tăng cường
sự hoạt động của các tổ chức tín dụng; Coi trọng
cải cách hành chính, đẩy nhanh chính quyền điện
tử theo hướng phục vụ kiến tạo, phục vụ DN…
Thứ ba,
đội ngũ DN còn yếu và chưa đủ sức tạo
nhân tố bứt tốc.
Theo đó, đội ngũ DN trên địa bàn Tỉnh còn yếu
và thiếu. Chưa có nhiều DN quy mô (chỉ chiếm
khoảng 1,6%) trong khi DN quy mô nhỏ chiếm
khoảng 94%. DN thuộc lĩnh vực dịch vụ thường có
quy mô nhỏ, vốn bé. DN công nghiệp hầu hết có
quy mô nhỏ và trình độ công nghệ thấp (trừ một số
cơ sở dệt may)… Tính chung giai đoạn 2010-2015
có tới 24% DN làm ăn thua lỗ (tỷ lệ này của năm
2005 chỉ khoảng 9,8%). Bên cạnh đó, chưa hình
thành các Hiệp hội DN có hữu ích thiết thực. Tới
đây, cần chú trọng công tác phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao, đặc biệt đối với đội ngũ cán bộ
lãnh đạo, thẩm định quy hoạch…; Tìm cách hỗ trợ
các nguồn lực về tài chính cho DN mở rộng quy mô
vốn, quy mô sản xuất; Thực hiện tốt các chính sách
miễn, giảm thuế cho các DN theo chủ trương của
Chính phủ…
Tài liệu tham khảo:
1. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg
ngày17/06/2009 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh
Thừa Thiên - Huế đến năm 2020;
2. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên - Huế, Niêm giám thống kê 2012, 2015 NXB
Thống kê Hà Nội;
3. Tổng Cục Thống kế, Niên giám thống kê các năm 2012- 2015.
Bảng 4: ICOR và gia tăng GRDP bình quân trên 1 đồng
vốn đầu tư qua các giai đoạn của tỉnh Thừa Thiên Huế
2006-2010 2011-2015 2006-2015
Phần GRDP tăng
thêm trong giai
đoạn (A), Tỷ đồng
8.274
15.709 23.983
Tổng vốn đầu tư đã
thực hiện của giai
đoạn (B), Tỷ đồng
54.125 124.258 178.383
ICOR (lần); (B:A)
6,1
6,4
6,35
G (đồng); (A:B)*, đồng
0,15
0,13
0,13
Nguồn: Xử lý theo số liệu thống kê của Thừa Thiên - Huế và của cả nước;
Ghi chú: G: Giá trị gia tăng bình quân trên 1 đồng vốn đầu tư
Bảng 5: Đầu tư công và đóng góp của kinh tế nhà nước
đối với nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế (%)
Chỉ tiêu
2006-2010 2011-2015 2006-2015
1. Tổng vốn đầu
tư xã hội
100
100
100
- Vốn nhà nước
56,7
36,6
35,1
- Vốn tư nhân trong nước
35,2
52,3
54,2
- Vốn FDI
8,1
11,1
10,7
2. Tỷ lệ kinh tế nhà nước
trong tổng GRDP, %
35,1
28,5
25,3
Nguồn: Tác giả tính toán theo thống kê Thừa Thiên Huế
1...,99,100,101,102,103,104,105,106,107,108 110,111,112,113,114,115,116,117,118,119,...122
Powered by FlippingBook