Tạp chí Tài chính kỳ 1 số tháng 5-2016 - page 26

28
TRANG SỐ LIỆU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
bò thăn giá dao động phổ biến khoảng 260.000 –
275.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm sẵn ở mức
55.000 - 60.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trong tháng 4/2016, có 10 sản phẩm sữa dành
cho trẻ em dưới 06 tuổi mới đã được công bố giá tối
đa và giá kê khai. Tính từ 1/6/2014 đến 25/4/2016,
đã có 841 mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
được công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá kê khai trên
Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính và Sở Tài
chính các địa phương.
4. Phân bón urê
Trong tháng 4/2016, giá phân bón urê không có
nhiều biến động. Cụ thể, tại miền Bắc, mức giá phổ
biến khoảng 7.500 - 7.800 đồng/kg; tại miền Nam,
mức giá phổ biến khoảng 7.500 - 7.700 đồng/kg.
5. Thức ăn chăn nuôi
Trong tháng 4/2016, giá một số nguyên liệu giảm
nhẹ từ 2,9-10% như bột cá, methionine, lysine; giá
một số nguyên liệu lại có chiều hướng tăng nhẹ từ
5% - 8,1% như ngô, khô dầu đậu tương, sắn lát. Giá
thức ăn chăn nuôi thành phẩm giảm nhẹ, hiện giá
thức ăn hỗn hợp cho gà thịt ở mức: 9.100 - 9.200
đồng/kg, giảm 0,4%,; giá thức ăn hỗn hợp cho lợn
thịt ổn định ở mức: 8.000 đồng/kg.
6. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng trong tháng 4/2016 trên thị
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
4/2016 tăng nhẹ so với tháng 3/2016. Giá thóc tẻ
thường dao động phổ biến ở mức 6.500 - 7.500 đồng/
kg, tăng 500 đồng/kg; giá một số loại thóc chất lượng
cao hơn phổ biến ở mức 8.000-9.500 đồng/kg, tăng
500 đồng/kg; giá gạo tẻ thường dao động phổ biến ở
mức 8.500-14.000 đồng/kg, tăng 500-1.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá lúa khô tại kho khu vực
Ðồng bằng sông Cửu Long loại thường dao động từ
5.400-5.500 đồng/kg, giảm khoảng 200 đồng/kg. Giá
gạo thành phẩm xuất khẩu loại 5% tấm dao động từ
7.700-8.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg và gạo 25%
tấm khoảng 6.900– 7.450 đồng/kg, giảm khoảng 50
đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 4/2016, thịt lợn hơi giá phổ
biến khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg; tăng 3.000
– 4.000 đồng/kg; thịt lợn mông sấn giá phổ biến
khoảng 88.000 – 97.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá phổ
biến khoảng 260.000 – 275.000 đồng/kg; thịt gà ta
làm sẵn có kiểm dịch giá phổ biến khoảng 115.000 –
120.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn hơi tháng 4/2016
phổ biến khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg, tăng 2.000
– 5.000 đồng/kg; thịt mông sấn giá phổ biến khoảng
83.000 – 88.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; thịt
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU THÁNG 4/2016 NHƯ SAU
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA–DỊCHVỤ
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU THÁNG 4/2016
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch nhập khẩu
Xuất siêu
Tháng 04/2016
14,1 tỷ USD
14 tỷ USD
Tăng/giảm so với tháng trước
- 6,7%
-3,4%
4 tháng đầu năm 2016
52,9 tỷ USD
51,4 tỷ USD
1,46 tỷ USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2015
6%
- 1,2%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
CHỈ SỐ USD THÁNG 4/2016
Tuần từ 4/4 – 8/4
Tuần từ 11/4– 15/4
Tuần từ 18/4 – 22/4
Ngày 25/4 – 29/4
USD - index (điểm)
94,56 – 94,51
94,01 – 94,94
94,46 – 94,65
94,80 – 93,76
Nguồn:
1...,16,17,18,19,20,21,22,23,24,25 27,28,29,30,31,32,33,34,35,36,...94
Powered by FlippingBook