5.1. So ky 2 thang 12 - page 52

54
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mối quan hệ gi a tốc độ tăng giảm khoản
phải thu với tốc độ tăng/giảm doanh thu thuần
Để phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng/giảm
khoản phải thu so với tốc độ tăng/giảm doanh thu
thuần thường có các trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Tốc độ tăng doanh thu thuần cao hơn
tốc độ tăng các khoản phải thu chứng tỏ việc quản trị
khoản phải thu hiệu quả và ngược lại thể hiện việc quản
trị khoản phải thu kém hiệu quả.
Trường hợp 2:
Tốc độ giảm doanh thu thuần thấp
hơn tốc độ giảm các khoản phải thu chứng tỏ việc quản
trị khoản phải thu hiệu quả và ngược lại thể hiện việc
quản trị khoản phải thu kém hiệu quả.
Trường hợp 3:
Tốc độ tăng/giảm doanh thu thuần
bằng tốc độ tăng/giảm khoản phải thu chứng tỏ việc
quản trị khoản phải thu không tốt cũng không xấu.
Đánh giá hiệu quả công tác
thu hồi nợ của VICEM Hải Vân
Số liệu trên cho thấy, công tác quản lý và thu hồi
nợ của Công ty chưa có chuyển biến tích cực, bởi vòng
quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân luôn
duy trì ởmức ổn định (khoảng 10 vòng quay/nămvà 35
ngày/vòng). Riêng năm2016, vì khoản nợ ngắn hạn đến
hạn thanh toán tập trung vào cuối năm nên số phải thu
ngắn hạn ở mức cao, do vậy vòng quay khoản phải thu
thấp (5 vòng). Mặc dù Ban giám đốc rất quan tâm đến
tình hình công nợ và có biện pháp quản lý về thu hồi
nợ, tuy nhiên vấn đề này còn phụ thuộc nhiều vào chiến
lược và môi trường kinh doanh của công ty.
Giải pháp quản trị
các khoản phải thu tại VICEMHải Vân
Thứnhất,
xâydựnghệ thốngnợ có tính chuyênnghiệp.
Xây dựng hệ thống kiểm soát nợ với các kỹ thuật
chuyên nghiệp, mẫu biểu thống nhất là vấn đề mà
HĐQT và Ban giám đốc Công ty cần chú trọng. Công
ty nên xem xét áp dụng các kỹ thuật phân tích và kiểm
soát nợ; nên áp dụng kỹ thuật phân loại khách hàng và
xếp hạng tín dụng. Căn cứ vào kết quả xếp hạng, Công
ty sẽ xây dựng chính sách bán chịu, xác định hạn mức
tín dụng và điều khoản thanh toán tương ứng với từng
khách hàng.
Thứ hai,
tăng cường đào tạo nghiệp vụ quản lý nợ và
phân tích tín dụng thương mại.
Trên thực tế, quan hệ tín dụng thương mại giữa các
công ty ngày càng đa dạng tạo thành chuỗi mắt xích
và có ảnh hưởng không chỉ đối với bản thân Công ty
mà còn đối với cả ngành và nền kinh tế. Chính vì vậy,
Công ty cần chú trọng việc đầu tư, bồi dưỡng, đào
tạo cho cán bộ quản lý và cán bộ tài chính về công tác
quản lý nợ, chủ yếu là các khoản phải thu; cần được
huấn luyện các kỹ năng chuyên môn về quản lý nợ,
đánh giá, phân loại nợ, kỹ thuật xử lý các khoản nợ…
Bên cạnh đó, các phòng chức năng như phòng Tài
chính kế toán, phòng Kinh doanh, phòng Marketing
của Công ty cần phối hợp chặt chẽ trong quá trình
quản lý khoản phải thu.
Thứ ba,
thu hút khách hàng cómức độ tín nhiệmcao.
Hiện nay, tại công ty có mức nợ khó đòi tăng nhanh,
ảnh hưởng lớn vốn kinh doanh cũng như hiệu quả tài
chính. Do vậy, để giảm thấp các khoản phải thu phát
sinh khó đòi, Công ty cần chọn lọc khách hàng và thu
hút khách hàng có mức độ tín nhiệm cao.
Quản trị khoản phải thu luôn được DN quan tâm
vì nó ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính và hiệu quả
kinh doanh. Xây dựng chính sách quản trị khoản phải
thu linh hoạt nhưng an toàn và phù hợp luôn
là mong muốn của DN. Trong giai đoạn ngành
xây dựng trầm lắng và thị trường bất động sản
chưa phục hồi tốt thì việc hoạch định các chính
sách liên quan đến khoản phải thu cần được
Vicem Hải Vân chú trọng và cân nhắc.
Tài liệu thamkhảo:
1. GS.,TS. PhạmQuang Trung, Giáo trình Quản trị tài chính DN, NXBĐại học
Kinh tế Quốc dân, 2012;
2. Báo cáo tài chính của VICEMHải Vân;
3.
.
html?type=BS&view=year.
BẢNG 3: CÔNG TÁC THU HỒI NỢ
Chỉ tiêu
2012 2013 2014 2015
Quý
III/2016
1. Doanh thu thuần
(triệu đồng)
13,288 70,557 915,728 831,384
14,642
2. Phải thu bình
quân (triệu đồng)
69,753 84,304
82,930
78,960
39,331
3. Vòng quay
khoản phải thu (vòng)
10
9
11
11
5
4. Kỳ thu tiền
bình quân (ngày)
36
40
33
35
71
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên Báo cáo tài chính Công ty
BẢNG 2: TỐC ĐỘ TĂNG/GIẢM DOANH THU THUẦN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Chỉ tiêu
2013 2014 2015
Qúy
III/2016
Tốc độ tăng/giảm
doanh thu thuần (%)
8,03 18,84 -9,21 -14,04
Tốc độ tăng/giảm
khoản phải thu (%)
34,70 -27,32 15,92 134,56
Đánh giá chung
Không
hiệu
quả
Hiệu
quả
Không
hiệu
quả
Không
hiệu
quả
1...,42,43,44,45,46,47,48,49,50,51 53,54,55,56,57,58,59,60,61,62,...110
Powered by FlippingBook