70
KINH TẾ - TÀI CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG
∆Fk =
∑
=
n
i
1
Q1i.z0i
X 1.000 - F0
∑
=
n
i
1
Q1i. P0i
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị đến
∆F (∆Fz):
∆Fz =
∑
=
n
i
1
Q1i.z1i
X 1.000 -
∑
=
n
i
1
Q1i.z0i
X 1.000
∑
=
n
i
1
Q1i.
P0i
∑
=
n
i
1
Q1i.
P0i
- Ảnhhưởng của nhân tố giá bánđơnvị đến∆F (∆Fp):
∆Fp =
∑
=
n
i
1
Q1i.z1i
X 1.000 -
∑
=
n
i
1
Q1i.z1i
X 1.000
∑
=
n
i
1
Q1i.
P1i
∑
=
n
i
1
Q1i.
P0i
Từ công thức: ∆F = ∆Fk + ∆Fz + ∆Fp nhà phân tích
sẽ tiến hành tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố
theo từng nhóm nhân tố ảnh hưởng tăng hay giảm.
Từ đó, nêu kết quả đánh giá tình hình tiết kiệm hay
lãng phí chi phí sản xuất. Đồng thời, đề xuất các
giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận
cho các DN.
Một số đề xuất, kiến nghị
Thứ nhất,
nâng cao nhận thức tầm quan trọng của
phân tích chi phí kinh doanh nhằm nâng cao quản lý
chi phí. Quản lý chi phí quyết định đến thành công
của một DN, bởi chi phí kinh doanh là mấu chốt trong
việc đưa ra quyết định, đánh giá hiệu quả của mọi hoạt
động và giúp DN sử dụng một cách tối ưu nhất các
nguồn tài nguyên.
Thứ hai,
cần tăng cường thực hiện phân tích chi phí
kinh doanh. Cụ thể, cần thu thập đầy đủ, chính xác và
kịp thời các thông tin phục vụ cho việc phân tích. Thực
hiện tính toán các chỉ tiêu cần thiết để làm cơ sở cho
việc phân tích. Lựa chon các phương pháp phân tích
hợp lý chỉ ra mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, đề
xuất các giải pháp phù hợp để tiết kiệm và nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho DN.
Tài liệu tham khảo:
1. PGS.TS., Nguyễn Văn Công (2010), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB
Giáo dục Việt Nam;
2. GS.TS., Nguyễn Văn Công (2014), Giáo trình phân tích kinh doanh, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân;
3. Kế hoạch phát triển cây chè năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Phú Thọ.
Tỷ lệ % hoàn
thành kế hoạch
chi phí kinh
doanh trong
mối quan hệ với
kế quả sản xuất
=
Tổng chi phí kinh doanh thực tế
x 100%
Tổng chi phí
kinh doanh
kế hoạch
x
Tỷ lệ hoàn
t h à nh
kế
hoạch sản
xuất
Chỉ tiêu này giúp cho các nhà quản lý biết được
trong điều kiện so sánh với sự biến động của kết quả
sản xuất chi phí kinh doanh thực tế đạt ở mức nào so
với kế hoạch, từ đó có kết luận phù hợp về thực hiện
chi phí kinh doanh.
- Xác định mức chi phí tiết kiệm (-) hay lãng phí (+)
về sử dụng chi phí kinh doanh:
Mức chi phí tiết
kiệm (-) hay lãng
phí (+) do sử dụng
chi phí hợp lý hay
không hợp lý
=
Tổng
chi phí
kinh
doanh
thực tế
-
Tổng chi
phí kinh
doanh
kế
hoạch
x
Tỷ lệ %
hoàn
thành
kế hoạch
sản xuất
Chỉ tiêu này cho biết, do sử dụng chi phí hợp lý
(hay không hợp lý), DN đã tiết kiệm (hay lãng phí) chi
phí cụ thể là bao nhiêu.
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí trên 1.000
đồng giá trị sản phẩm hàng hóa:
Chỉ tiêu này cho biết mức chi phí sẽ phải bỏ ra tính
trên giá trị sản phẩm. Mức này càng nhỏ, hiệu quả kinh
doanh sẽ càng cao và ngược lại.
Cụ thể công thức:
F =
∑
=
n
i
1
Qi.zi
x 1.000
∑
=
n
i
1
Qi. Pi
Trong đó: F là Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm,
hàng hóa; Qi: khối lượng sản phẩm, hàng hóa thứ i
được tiêu thụ; zi là Giá thành của sản phẩm thứ i được
sản xuất ra; Pi là Giá bán của sản phẩm thứ i.
Từ công thức trên tính ra chi phí trên 1.000đ giá trị
sản lượng kỳ phân tích (F1) và kỳ gốc (F0).
F1 =
∑
=
n
i
1
Q1i.z1i
X 1.000
∑
=
n
i
1
Q1i. P1i
F0 =
∑
=
n
i
1
Q0i.z0i
X 1.000
∑
=
n
i
1
Q0i. P0i
Xác địnhmức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ∆F:
- Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu sản lượng đến
∆F (∆Fk):