Tạp chí Tài chính kỳ 2 số tháng 6-2016 - page 100

98
DIỄN ĐÀN KHOA HỌC
- Bút toán thực hiện kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu để xác định doanh thu thuần và xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 511 (Chi tiết TK 511.261, TK 511.262…).
Có TK 521, 531, 532: Các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511: Doanh thu thuần.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Khuyến nghị một số giải pháp
Thứ nhất,
sử dụng đúng các tài khoản kế toán trong
hạch toán tổng hợp đối với các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính:
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Thông tư 200/2014/
TT-BTC quy định:
Chiết khấu thương mại: TK 521 TK 5211.
Hàng bán bị trả lại: TK 531 TK 5212.
Giảm giá hàng bán: TK 532 TK 5213.
Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Tài khoản
511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chi tiết
thành 6 TK cấp 2, thực tế Công ty Cổ phần Xi măng
Quán triều tự ý mở chi tiết TK cấp 2 chi tiết từng mặt
hàng (511.261, 511.262, 511.263...). Yêu cầu Công ty
mở chi tiết TK cấp 2 và 3 theo đúng quy định chế độ
kế toán doanh nghiệp sao cho phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của mình.
Thứ hai,
hạch toán đúng đối với các trường hợp
bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền, bán
hàng trả chậm theo quy định chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành:
- Đối với bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay:
Nợ TK 111, 112.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Đối với bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Thứ ba,
so với chế độ kế toán doanh nghiệp hiện
hành, phần mềm kế toán Bravo 6.3 SE chưa cập nhật
những quy định mới về kế toán nói chung, kế toán
bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng. Để thực hiện
đúng theo chế độ kế toán doanh nghiệp một cách
tối đa, Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều cần
cập nhật và nâng cấp phần mềm theo chế độ kế toán
doanh nghiệp mới.
Tài liệu tham khảo:
1. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006;
2. Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009;
3. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014;
4. Sổ sách kế toán và Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần xi măng Quán triều.
các TK cấp 2 như sau:
- TK 155.261 - Xi măng bao PCB30
- TK 155.262 - Xi măng bao PCB40
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 131 - Phải thu khách hàng (chi tiết khách hàng)
và các TK 111, TK 112, TK 3331, TK 911...
Phương pháp hạch toán:
Căn cứ vào phiếu xuất do phân xưởng hoặc thủ
kho chuyển đến, kế toán tiến hành nhập liệu vào
máy để khai báo chi tiết các thông tin và xuất hóa
đơn giá trị gia tăng (GTGT) gửi xuống bộ phận kho
hoặc phân xưởng. Phần mềm sẽ tự động cập nhật
thông tin và xử lý tự động đối với các Sổ: Chi tiết
bán hàng; chi tiết thanh toán với người mua; bảng
tổng hợp các khoản phải thu khách hàng, các sổ chi
tiết và sổ cái các tài khoản liên quan. Sau khi nhập
liệu xong dữ liệu máy sẽ tự động xử lý và chuyển
các dữ liệu vào các sổ theo trình tự: Sổ Nhật ký
chứng từ; bảng tổng hợp doanh thu; sổ chi tiết TK
131, 511; sổ cái TK 131, 511.
Bộ phận kho hoặc phân xưởng sẽ giao hàng cho
khách hàng kèm theo phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
và ghi sổ kho tại kho hoặc tại phân xưởng. Khi phản
ánh doanh thu bán hàng, dù là doanh thu đã thu tiền
ngay hay chưa thu tiền thì kế toán đều hạch toán thông
qua TK 131 - Phải thu của khách hàng, nên TK đối ứng
của TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
luôn là TK 131.
Trên thực tế, phần mềm công ty mặc định các
khoản thu doanh thu bán hàng đều tại TK 131. Nếu
khách hàng thanh toán tiền ngay, chỉ cần tích vào
dòng chữ thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi thì
bút toán trên sẽ được tự động cập nhật. Cuối tháng,
kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 trên
Phân hệ Kế toán tổng hợp để xác định kết quả kinh
doanh trong tháng.
- Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ:
Nợ TK 131 (Chi tiết theo mã khách hàng).
Có TK 511 (Chi tiết TK 511.261, TK 511.262…).
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).
- Bút toán phản ánh thanh toán tiền hàng của
khách hàng:
Nợ TK 111, 112 (Chi tiết theo ngân hàng).
Có TK 131 (Chi tiết theo mã khách hàng).
- Bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 (Chi tiết TK 632.261, TK 632.262…).
Có TK 154 (Chi tiết TK 154.261, TK 154.262…).
Có TK 155 (Chi tiết TK 155.261, TK 155.262).
Có TK 331 (Chi tiết dịch vụ).
1...,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 101,102,103,104,105,106,107,108,109,110,...126
Powered by FlippingBook