So ky 1 thang 6 - page 58

60
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI
X3: Khả năng thanh toán; X4: tỷ lệ TSCĐ; X5: Tốc
độ tăng trưởng.
Kết quả nghiên cứu
Kết quả của bảng phân tích thống kê mô tả cho
thấy, giá trị trung bình của ROE toàn ngành trong 6
năm (2010-2015) là 16,86%, ROE lớn nhất đạt 194%,
đó là Công ty cổ phần Bột giặt LIX. Bên cạnh đó,
Công ty cổ phần thủy hải sản Việt - Nhật có mã cổ
phiếu VNH có ROE thấp nhất. Độ lệch chuẩn 19% là
con số tương đối nhỏ giữa giá trị trung bình ngành
với tỷ suất sinh lời VCSH thực tế giữa các DN. Hệ
số nợ trên VCSH trung bình 243, mã cổ phiếu CTT
có DFL cao nhất toàn ngành là 451,9%. Bên cạnh
đó, mã cổ phiếu HTP có DFL thấp nhất là 9%. Độ
lệch chuẩn 472% là con số tương đối lớn giữa giá trị
trung bình ngành với DFL thực tế giữa các DN.
Mối tương quan giữa các biến
Trước tiên, xem xét mối tương quan giữa biến
phụ thuộc là ROE (Y) và biến độc lập là cấu trúc
vốn (X1), giữa hai biến này có mối tương quan
dương.(rROE,X1 = 0.677859). Điều này phần nào
chứng minh tác động của cấu trúc vốn đến hiệu
quả tài chính và tác động đó là thuận chiều tới
hiệu quả tài chính. Biến quy mô DN và biến khả
năng thanh toán tác động âm, còn lại tỷ lệ TSCĐ
và tốc độ tăng trưởng đều tác động dương.
Chạy mô hình hồi quy
Kết quả hồi quy như sau:
- Ngành sản xuất thực phẩm: Y =
0.2599+0.0424X1+0.2222X2-0.0518X3+0.0154X4 +
0.0094X5
- Ngành sản xuất sợi vải: Y = 3.0829+ 0.1739X1
-0.5979X2 + 0.0018X3 + 0.2387X4 + 0.0021X5
- Ngành sản xuất giấy: Y = 12.4176+
0.1914X1-2.1478X2-0.0464X3-0.1478X4-0.0455X5
- Ngành sản xuất hóa chất: Y = 3.8986+ 0.1760X1
-0.6867X2 -0.1129X3 + -0.0045X4 0.0113X5
- Ngành sản xuất KCPK: Y = 0.0899+
0 . 0 2 8 8 X 1 - 0 . 0 1 5 8 X 2
+0.0088X3-0.0268X4 +
0.0001X5
- Ngành sản xuất
cao su: Y = 0.8081+
0 . 0 1 1 X 1 - 2 . 3 2 6 4 X 2 -
0.0193X3 - 0.3981X4 +
0.0540X5
- Ngành SXMM-TB-
ĐT:Y=-0.7296+0.0140X1+
0.1437X2+0.0200X3+0.00
10X4+ 0.0102X5
- Ngành SX khác: Y =
-2.0813+ 0.0105X1 + 0.3773X2 + 0.0284X3 + 0.0910X4
+ 0.0039X5
Kết quả của mô hình này cho thấy, CTV có tác động
cùng chiều đến HQTC trong tất cả các nhómngành của
ngành sản xuất: Theo lý thuyết cơ cấu vốn thì tỷ lệ nợ
gia tăng lợi nhuận của DN bởi lợi ích từ lá chắn thuế,
nợ là đòn bẩy để DN gia tăng doanh thu, từ đó tăng lợi
nhuận. Kết quả nghiên cứu cấu trúc vốn và hiệu quả tài
chính cùng chiều nhau cho thấy, các DN trong ngành
sản xuất sử dụng nợ có hiệu quả, lợi ích thu được từ
việc vay nợ có thể bù đắp cho các chi phí phát sinh từ
nợ. Các DN càng gia tăng việc sử dụng nợ thì hiệu quả
tài chính càng thấp. Qua đó cho thấy, các DN đã tận
dụng được hiệu ứng của đòn bẩy tài chính dương trong
việc gia tăng HQTC. DN nên vay thêm để kinh doanh
nếu có nhu cầu mở rộng kinh doanh mà vẫn giữ được
hiệu quả kinh doanh như cũ để tận dụng lợi thế của các
điều kiện kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đồng
thời giúp cho DN tăng trưởng nhanh và phát triển
bền vững. Kết quả trùng khớp với các nghiên cứu của
(Myers (1977); Sensen (1986); McConnell (1995), Dessi
and Robertson (2003), Muhammad Muzaffar Saeedi,
Ammar Ali Gull and et al (2013).
Như vậy, nghiên cứu đã trình bày mô hình về
sự tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính
của các DNNY ngành sản xuất trên thị trường
chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn hội nhập.
Để từ đây, các nhà quản trị tài chính sẽ có những
giải pháp đối sách trong quản lý tài chính của DN
để nâng cao sức cạnh tranh với các DN trên thế giới
gia nhập vào Việt Nam.
Tai liêu tham khao:
1. TS. Nguyễn Thu Thủy (2011), Giáo trình quản trị tài chính, NXB Lao động;
2.TS.BùiVănVầnvàTS.VũVănNinh(2013),Giáotrìnhtàichínhcôngty,NXBTàichính;
3. Ngô Thị Thanh Huyền–Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính trong các DN sản xuất
gốmsứ - thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính;
4. Phạm Thị Vân Anh (2012), Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của
DNNVV ở Việt Nam hiện nay, luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính.
BẢNG 3. KẾT QUẢ MÔ HÌNH
Ngành SX
thực phẩm
Ngành SX
sợi vải
Ngành
SX Giấy
Ngành SX
hóa chất
Ngành
SX KCPK
Ngành
SX cao su
Ngành SX
MM-TB-ĐT
Ngành
SX khác
D/E
0.0424 0.1739 0.1914 0.1760 0.0288 0.011 0.0140 0.0105
SIZE
0.2222 -0.5979 -2.1478 -0.6867 -0.0158 -2.3264 0.1437 0.3773
CR
-0.0518 0.0018 -0.0464 -0.1129 0.0088 -0.0193 0.0200 0.0284
FAR
0.0154 0.2387 -0.1478 -0.0045 -0.0268 -0.3981 0.0010 0.0910
GR
0.0094 0.0021 -0.0455 -0.0113 0.0001 0.0540 0.0102 0.0039
0.3945 0.9575 0.9751 0.9546 0.3518 0.2763 0.3849 0.5350
0.2599 3.0829 12.4176 3.8986 0.0899 0.8081 -0.7296 -2.0813
Nguồn: Vietstock và tính toán của tác giả
1...,48,49,50,51,52,53,54,55,56,57 59,60,61,62,63,64,65,66,67,68,...106
Powered by FlippingBook