So ky 1 thang 6 - page 67

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2017
69
Listingi: Đại diện cho các NHTM đã được niêm
yết trên 2 sàn chứng khoán HOSE và HNX.
GDPgrowthi: Đại diện cho tốc độ tăng trưởng
GDP qua các năm; Inflationi: Đại diện cho tỷ lệ lạm
phát qua các năm; i: Phần dư.
Trong bộ dư liệu nghiên cứu của tác giả bao gồm
31 NHTM trong giai đoạn 2009 – 2016, vơi quy mô
mẫu thu thập có 217 quan sát do đã loại bỏ các quan
sát là các ngân hàng không có thông tin đầy đủ trong
giai đoạn 2009 – 2016, các ngân hàng bị sáp nhập hoặc
các ngân hàng được Nhà nước mua lại với giá 0 đồng.
Kết quả thống kê mô tả chung cho thấy: Hiệu quả
kinh doanh của các NHTM trong giai đoạn 2009-2016
nhìn chung ở mức vừa phải, ROA trung bình đạt
1,34%, ROE trung bình đạt 12,40% và tỷ lệ nợ xấu đạt
2,38%. Tuy nhiên, có một sự chênh lệch lớn giữa các
NHTM trong giai đoạn này. Chẳng hạn như, ROA cao
nhất đạt 9,4% (NHTM cổ phần An Bình năm 2012) và
thấp nhất đạt 0,02% (NHTM cổ phần Quốc dân năm
2012 và năm 2016); ROE cao nhất đạt 38,54% (NHTM
Cổ phần Kỹ thương Việt Nam năm 2011) và thấp nhất
chỉ đạt 0,11% (NHTM cổ phần Quốc dân năm 2012);
NPL cao nhất đạt 12,46% (NHTM cổ phần Sài Gòn
năm 2010) và thấp nhất đạt 0% (NHTM cổ phần Bảo
Việt khi mới thành lập năm 2009). Qua đó, ta thấy có
sự chênh lệch đáng kể về hiệu quả kinh doanh của các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2016.
Kết quả ươc lượng cho thấy, các NHTM có cô đông
chiến lược nươc ngoài hoạt động kém hiệu quả hơn
(xét theo tỷ lệ) các NHTM không có cô đông chiến
lược nươc ngoài. Điều này là trái với kỳ vọng ban
đầu. Cụ thể, khi tỷ lệ sở hữu của cổ đông chiến lược
nước ngoài tăng/giảm 1% thì ROA giảm/tăng 0,0108%
(ở mức ý nghĩa 5%), ROE giảm/tăng 0,169% (ở mức ý
nghĩa 1%) và tăng/giảm 0,0208% (ở mức ý nghĩa 1%).
Tuy nhiên, để có thể phân tích rõ hơn về tác động
của cổ đông chiến lược nước ngoài đối với hiệu quả
kinh doanh của các NHTM, cần đi sâu phân tích các
yếu tố cấu thành nên các chỉ số đo lường hiệu quả
kinh doanh của các NHTM, cụ thể như sau:
Thực tế cho thấy, hầu hết các NHTM có hiệu quả
kinh doanh vào năm 2016 sụt giảm so với thời điểm
01 năm trước khi cổ đông chiến lược đầu tư vào
từng ngân hàng. Cụ thể, các chỉ số đo lường khả
năng sinh lời là ROA và ROE đều giảm trong khi chỉ
số đo lường rủi ro tín dụng là tỷ lệ nợ xấu (NPL) lại
tăng. Tuy nhiên, phân tích cụ thể hơn, sự suy giảm
này là do các nguyên nhân sau:
Thứ nhất,
sự suy giảm này chỉ là suy giảm tính
theo tỷ lệ trong khi thực chất, các số tuyệt đối đều
thể hiện sự cải thiện trong nhiều chỉ tiêu. Cụ thể, thời
điểm 01 năm trước khi cổ đông chiến lược đầu tư vào
từng ngân hàng hầu hết là thời điểm mà ngân hàng
mới hình thành, khi mà quy mô còn nhỏ, lợi nhuận
tăng nhanh và các khoản nợ xấu cũng chưa phát sinh.
Đến năm 2016, khi các cổ đông chiến lược nước
ngoài đã đầu tư được nhiều năm, quy mô các ngân
hàng này tăng nhanh hơn hẳn tốc độ tăng trưởng của
lợi nhuận, còn nợ xấu lại tăng cao bởi các khoản cấp
tín dụng kém chất lượng trong quá khứ (giai đoạn
mới thành lập, trước khi cổ đông chiến lược nước
ngoài đầu tư). Lúc bấy giờ tỷ lệ lợi nhuận so với quy
mô ngày càng suy giảm còn tỷ lệ nợ xấu thì ngày
càng tăng. Ngoài ra, tỷ lệ sở hữu của các cổ đông
chiến lược nước ngoài cũng có tương quan tỷ lệ
thuận với quy mô tổng tài sản của các NHTM Việt
Nam. Qua đó ta thấy, thực chất việc gia tăng tỷ lệ sở
hữu của cổ đông chiến lược nước ngoài trong giai
BẢNG 1: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN
Tên biến
ĐVT
Trung bình Lớn nhất Nhỏ nhất Độ lệch chuẩn
Biến phụ thuộc
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản bình quân (ROA)
%
1,34
9,40
0,02
1,16
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE)
%
12,40
38,54
0,11
8,63
Tỷ lệ nợ xấu (NPL)
%
2,38
12,46
0,00
1,60
Biến độc lập và một số chỉ tiêu có liên quan
Tổng tài sản
Ngàn tỷ đồng 137,00 874,00 3,33
176,00
Tổng cho vay
Ngàn tỷ đồng 82,20 673,00 1,79
129,00
Lợi nhuận trước thuế
Ngàn tỷ đồng 5,86
535,00 0,003
46,00
Vốn chủ sở hữu
Ngàn tỷ đồng 14,90 566,00 1,09
48,60
Tỷ lệ cho vay rong trên tông tài sản
%
12,11 534,16 -41,58
36,89
Tỷ lệ cấu truc vốn đo bằng vốn chủ sơ hưu trên tông tài sản
%
14,94 645,80 4,00
45,93
Tốc độ tăng trưởng GDP
%
5,87
6,87
5,03
0,62
Tỷ lệ lạm phát
%
7,88
18,58
0,63
5,18
Nguồn: Thống kê và tính toán của tác giả
1...,57,58,59,60,61,62,63,64,65,66 68,69,70,71,72,73,74,75,76,77,...106
Powered by FlippingBook