So ky 1 thang 6 - page 61

TÀI CHÍNH -
Tháng 6/2017
63
mô hình FEM phù hợp hơn mô hình REM.
Kết quả kiểm định biến phụ thuộc tỷ suất nợ dài
hạn LLEV (P-value= 0,5132 > α(5%)), tức là Prob >
X2(Chi2) > 5%. Do vậy, chấp nhận giả thiết H0, nghĩa
là sự khác biệt giữa các DN mang tính ngẫu nhiên.
Vậy mô hình REM phù hợp hơn mô hình FEM.
Để khắc phục hiện tượng phương sai thay
đổi và tương quan của mô hình, tác giả sử dụng
phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát
GLS (Generalized Least Squares) với hàm XTGLS
trong STATA 12 để ước lượng hồi quy. Sau khi
phân tích dữ liệu, xử lý mô hình hồi quy bằng các
phương pháp phù hợp, kiểm định các giả thuyết,
tác giả đã kết luận được mô hình nghiên cứu cụ thể
cho như sau:
TLEV= -0,411 + 0,196TANG + 0,151SIZE
-0,186PROF + 0,00475GROWTH - 0,01747LIQ +
0,842NDTS -0,0331RISKit + ε (1)
LLEV= -0,553 + 0,257TANG + 0,0999SIZE
-0,0237PROF + 0,00683GROWTH + 0,000088LIQ +
0,269NDTS -0,00514RISKit+ ε (2)
SLEV= 0,474 -0,0895TANG -0,0102SIZE
-0,170PROF -0,00351GROWTH -0,0170LIQ +
0,480NDTS -0,0223RISKit+ ε (3)
Kết luận
Nghiên cứu đã tìm ra 7 yếu tố ảnh hưởng đến
cấu trúc vốn của các DN ngành Khoáng sản niêm
yết trên TTCK Việt Nam với mức ý nghĩa thống
kê: 1%; 5%; 10%. Trong đó có 5 yếu tố ảnh hưởng
nhiều nhất đến cấu trúc vốn đó là: Tài sản cố định
hữu hình (TANG), Quy mô DN (SIZE), lợi nhuận
(PORF), tính thanh khoản (LIQ), tấm chắn thuế phi
nợ (NDTS). Còn 2 yếu tố ảnh hưởng ít đến cấu trúc
vốn là: Cơ hội tăng trưởng (GROWTH), Rủi ro kinh
doanh (RISK).
BẢNG 2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỒI QUY
Biến
Mô hình 1
Mô hình 2
Mô hình 3
OLS
REM
FEM
OLS
REM
FEM
OLS
REM
FEM
TANG
0,153*** 0,179***
0,0587 0,261*** 0,265*** 0,241*** -0,109**
-0,0810 -0,186**
(0,0618)
(0,0648)
(0,0701)
(0,0424)
(0,0405)
(0,0458)
(0,0532)
(0,0603)
(0,0719)
SIZE
0,107***
0,0411 -0,109** 0,133*** 0,122*** 0,0919*** -0,0263 -0,0636** -0,202***
(0,0244)
(0,0327)
(0,0430)
(0,0168)
(0,0214)
(0,0281)
(0,0210)
(0,0286)
(0,0441)
PROF
-0,183*
-0,217**
-0,193**
0,0190
-0,0298 -0,0327 -0,194**
-0,190**
-0,153
(0,0961)
(0,0919)
(0,0917)
(0,0659)
(0,0565)
(0,0598)
(0,0827)
(0,0874)
(0,0940)
GROWTH
-0,00169 0,000888 -0,00423 0,00341 0,0059*** 0,00502** -0,00512 -0,00454 -0,009***
(0,00402)
(0,00309)
(0,00312)
(0,00276)
(0,00189)
(0,00204)
(0,00347)
(0,00299)
(0,00320)
LIQ
-0,024*** -0,02*** -0,015*** -0,000334 0,000615 0,000776 -0,024*** -0,018*** -0,016***
(0,00278)
(0,00225)
(0,00215)
(0,00191)
(0,00137)
(0,00140)
(0,00240)
(0,00219)
(0,00220)
NDTS
1,262*** 0,693***
0,184
0,723***
0,369**
0,237
0,543**
0,366
-0,0536
-0.26
-0.246
-0.251
(0,178)
(0,152)
(0,164)
(0,224)
(0,234)
(0,257)
RISK
-0,053*** -0,038*** -0,028**
-0,0079 -0,00547 -0,00360 -0,045*** -0,035*** -0,0239**
(0,0156)
(0,0114)
(0,0107)
(0,0107)
(0,00686)
(0,00701)
(0,0134)
(0,0112)
(0,0110)
Constant
-0,127*
0,219
1,113*** -0,739*** -0,664*** -0,485*** 0,613*** 0,790*** 1,603***
(0,131)
(0,185)
(0,249)
(0,0902)
(0,122)
(0,162)
(0,113)
(0,160)
(0,255)
N
180
180
180
180
180
180
180
180
180
R-squared
0,689
0,667
0,326
0,651
0,638
0,627
0,498
0,467
0,5013
Number
of firmid
30
30
30
30
30
30
30
30
30
Nguồn: Tác giả tính toán từ chương trình Stata 12
1...,51,52,53,54,55,56,57,58,59,60 62,63,64,65,66,67,68,69,70,71,...106
Powered by FlippingBook