So ky 2 thang 5 - page 42

40
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
thị trường có những phản
ứng khác nhau, mỗi loại
tin tức đều có ý nghĩa và
tầm quan trọng riêng.
Dữ liệu và phương pháp
nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng
số liệu của 526 công ty
được thu thập chủ yếu từ
các website
,
và www.
cophieu68.vn. Ba phương
pháp ước lượng mô hình
được sử dụng là mô hình
hồi quy OLS (Pooled), mô
hình hồi quy với tác động
cố định (FEM), mô hình
hồi quy với tác động ngẫu
nhiên (REM), xử lý bằng phần mềm Stata 12.0
Mô hình nghiên cứu:
Return = β0 + β1 SIZE + β2 BM + β3 DVOL + β4
RET12 + β5 AUDIT-S + β6 SUE + β7 DA + µi
Kết quả nghiên cứu
Bảng 1 cho thấy, giá trị trung bình, giá trị cao
nhất, giá trị thấp nhất của các biến trong nghiên
cứu. Bảng 3 cho thấy giá trị tuyệt đối của hệ số
tương quan giữa các biến độc lập đều nhỏ hơn 1
cho kết luận rằng, không có sự tương quan của các
biến trong mô hình.
Kết quả hồi quy tại bảng 4 theo OLS cho thấy tác
động của các biến đến suất sinh lời. Để xử lý vấn đề
về các yếu tố không quan sát được dựa trên phương
pháp OLS (Baltagi, 2005), mô hình REM và FEM
được sử dụng. Kiểm định Hausman được dùng để
lựa chọn mô hình nào tốt hơn, kết quả kiểm định
Hausman cho giá trị p-value = 0.000 < 5%, vì vậy
phương pháp FEM phù hợp trong giải thích các kết
quả hồi quy.
Để tăng tính hiệu quả của mô hình FEM, kiểm
định phương sai thay đổi và kiểm định tự tương
quan trong dữ liệu bảng không cân bằng được thực
hiện. Kết quả cho thấy có hiện tượng phương sai
thay đổi, và kiểm định Wooldridge cho thấy không
có hiện tượng tự tương quan trong mô hình. Do vậy,
nghiên cứu sử dụng mô hình FE-robust để giải thích
kết quả.
Các khuyến nghị, đề xuất
Dựa vào kết quả thực nghiệm, nghiên cứu đưa ra
các khuyến nghị như sau:
nhuận điều chỉnh có ý nghĩa thống kê và có tác động
đến suất sinh lợi. Healy và Palepu (1993) cho thấy
các khoản điều chỉnh lợi nhuận là do các nhà quản
lý hoặc muốn che giấu hoặc muốn tạo tiếng vang từ
báo cáo lợi nhuận. Do đó, xu hướng các BCTC được
kiểm tra bởi các công ty kiểm toán lớn được sự tin
cậy cao. Krishnan (2002) cho thấy rằng mối quan hệ
giữa lợi nhuận điều chỉnh và lợi nhuận cổ phiếu lớn
hơn nhiều trong các công ty kiểm toán bởi Big 6 so
với phi Big 6.
Các nghiên cứu về suất sinh lời khi các thông tin
lợi nhuận và các thông tin tài chính khác công bố
BCTC chủ yếu là làm tăng làm khối lượng giao dịch
và lợi nhuận bất thường (lợi nhuận vượt trội) tăng
đáng kể, Chordia (2006), Ng (2008), Weiqiang (2008),
Nguyen (2010), Cholida và cộng sự (2013). Phần lớn
các nghiên cứu đều đồng ý rằng thị trường là tương
đối hiệu quả và giá cả điều chỉnh rất nhanh chóng
khi các công ty công bố BCTC và có tác động đến
suất sinh lời cổ phiếu (Fama và cộng sự (1969), và
Woodruff và Senchack (1988), Ng (2008), Shukairi
Nori Mousa (2015).
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Tạ Thị Đông
Phương (2015) cho thấy có bằng chứng về tác động
của lợi nhuận kế toán, quy mô công ty, t lệ nợ và
t số M/B đến suất sinh lời chứng khoán. Võ Xuân
Vinh, Lê Thị Kim Phượng (2013) sử dụng mô hình
đa nhân tố CAPM để xác định mối quan hệ biến
động suất sinh lời vượt trội và tính thanh khoản
khi công bố BCTC. Nghiên cứu của Nguyễn Anh
Phong (2015) lại cho thấy yếu tố thanh khoản có ảnh
hưởng rất lớn đến suất sinh lời cổ phiếu. Có thể thấy
rằng, có sự khác biệt trong các kết quả nghiên cứu
là vì còn tùy thuộc vào từng loại tin tức công bố mà
BẢNG 1: CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Biến
Phương pháp tính
Return
Pt - Pt - 1
Pt – 1
(Theo Breyley và Myers, 2004 ; Nguyễn Anh
Phong, 2015)
SIZE
Ln(tổng tài sản)
(Chordia, 2006; Vinh và Phượng, 2014)
SUE
Eiq – Eiq - 4 σiq
(Chordia, 2006; Vinh và Phượng, 2014)
DVOL
LN(Pit * Volumeit)
(Chordia, 2006; Vinh và Phượng, 2014)
BM
= (Tổng tài sản – Nợ phải trả – Tài sản cố định vô hình)/(Số cổ phiếu lưu hành *
Giá cổ phiếu) (Weiqiang, 2008; Chordia,2006; Vinh và Phượng, 2014)
RET12
Pit – Pit - 12
Pit – 12
(Jegadeesh,1993; Chordia,2006; Vinh và
Phượng, 2014)
DA
TA(Total accruals) = LNST _ Lưu
chuyển tiền thuần từ HĐKD
DAi,t = TAi,t/Doanh thui,t – TAi,t-1/ Doanh
thu i,t-1 (Friedlan,1994; DeAngelo, 1986)
Audit-S
KPMG, EY, PwC, Deloitte, AASC, A&C (Tiêu chuẩn xếp hạng các công ty kiểm
toán 2015- AASC)
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
1...,32,33,34,35,36,37,38,39,40,41 43,44,45,46,47,48,49,50,51,52,...110
Powered by FlippingBook