TCTC (2018) so 5 ky 2 (IN) - page 122

TÀI CHÍNH -
Tháng 05/2018
121
- 100 triệu USD. Cụ thể:
Dệt may đạt 171,3 triệu
USD; Dăm gỗ 104,7 triệu
USD; hoa quả tươi 127,9
triệu USD; hàng linh
kiện điện thoại 38,2 triệu
USD. Đáng chú ý, năm
2017 có thêm mặt hàng
có giá trị xuất khẩu lớn
như là tôn các loại ước
đạt 45,5 triệu USD.
- Nhóm hàng nông
lâm thủy sản, có 12 mặt
hàng gồm: Hoa quả
tươi, tinh bột sắn, hàng
thủy sản, chè, hạt tiêu,
cafe, gạo, quế, hoa hồi
xuân, quả nhàu, bột
quả quất khô, tỏi khô.
Trong đó, có 6 mặt hàng
có kim ngạch xuất khẩu
trên 1,2 đến 127,9 triệu
USD như: Hoa quả tươi
127,9 triệu USD, tinh
bột sắn 17,3 triệu USD,
thủy hải sản 14,6 triệu
USD, chè 8,1 triệu USD,
hạt tiêu 3,7 triệu USD và
gạo 1,2 triệu USD.
- Nhóm nhiên liệu
và khoáng sản, có 5 mặt
hàng gồm: Bột đá vôi trắng siêu mịn, đá vôi trắng,
đá ốp lát, quặng, cát... Trong đó, 3 mặt hàng đạt kim
ngạch xuất khẩu từ 4 đến 35,8 triệu USD như: Bột đá
siêu mịn 35,8 triệu USD, đá vôi trắng trên 21,1 triệu
USD và đá ốp lát 4 triệu USD.
- Nhóm công nghiệp chế biến có 28 mặt hàng
gồm: hàng dệt may, dăm gỗ, linh kiện điện thoại, xơ,
sợi dệt các loại, hoa quả chế biến và nước hoa quả,
tùng hương, hạt phụ gia nhựa, bao bì các loại, tinh
dầu thông, gỗ và sản phẩm gỗ, dây điện và cáp điện,
giấy và các sản phẩm giấy, máy móc thiết bị dụng cụ,
phụ tùng khác, neo vận chuyển, hóa chất, phương
tiện vận tải và phụ tùng, phân bón tổng hợp, tôn các
loại, thép các loại, xi măng, gạch ốp lát, sản phẩm
nhựa plastic, kính các loại, tấm lợp proximăng, ngói
lợp. Các mặt hàng tiêu biểu: Hàng dệt may trên 171,3
triệu USD; dăm gỗ 104,7 triệu USD; Tôn các loại 45,5
triệu USD; linh kiện điện thoại 38,2 triệu USD, xơ sợi
dệt các loại 26,1 triệu USD...
- Nhóm khác có 8 loại mặt hàng khác gồm: nhôm
phế liệu, bật lửa gas, đồ chơi trẻ em, cồn, muỗi, dầu
xuất khẩu, tập trung các mặt hàng: Chế biến nông
sản, thuỷ sản, khoáng sản, hàng may mặc, đồ gỗ,
hàng thủ công mỹ nghệ... (Bảng 1). Những con số
đạt được chính là thước đo chứng tỏ khả năng tiềm
tàng trong cạnh tranh và mức độ hội nhập của Tỉnh
vào khu vực và thế giới, tuy nhiên không thể phủ
nhận những tác động tích cực đến xuất khẩu khi hội
nhập kinh tế quốc tế.
Riêng trong năm 2017, kim ngạch xuất khẩu của
Nghệ An tiếp tục có sự chuyển biến mạnh mẽ theo
hướng tích cực, với tổng kim ngạch đạt 977,8 triệu
USD, hoàn thành vượt mức 14,3% so với chỉ tiêu kế
hoạch năm (855 triệu USD). Trong đó, kim ngạch
xuất khẩu hàng hoá đạt 681,5 triệu USD, tăng 19,8%
so với năm 2016, vượt 17,5% so với kế hoạch đặt
ra trong năm (580 triệu USD). Mặt hàng xuất khẩu
trong năm 2017 của Nghệ An gồm 52 mặt hàng xuất
khẩu được chia thành 4 nhóm: Nông lâm thủy sản;
Nguyên liệu và khoáng sản; Công nghiệp chế biến; và
nhóm khác. Trong đó, có 3 mặt hàng đạt kim ngạch
trên 100 triệu USD; 9 mặt hàng đạt kim ngạch từ 10
BẢNG 1: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU CỦA TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2012-2016 (ĐƠN VỊ TÍNH 1000 USD)
TT
Sản phẩm Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1
Tinh bột sắn
54.705
55.655
54.211
52.976
47.220
2
Chè búp khô
6.760
5.368
7.290
6.461
5.797
3
Đường kính
5.184
1.551
-
-
-
4
Cồn
285
373
260
237
319
5
Nước dứa cô đặc,
nước hoa quả
4.946
2.192
4.327
13.333
18.781
6
Thủy sản
171,8
12.185
21.434
10.635
15.906
7
Quặng các loại
2.617
907
888
478
-
8
Hàng may mặc
6.648
10.055
32.972
73.242
99.231
9
Gỗ + sản phẩm
đồ gỗ
9.164
7.765
14.570
17.248
19.376
10 Hàng thủ công
mỹ nghệ
1.662
1.797
2.188
1.888
2.170
11 Nhóm nhựa thông
11.403
7.445
10.488
14.760
11.607
12 Hạt nhựa
45
70
-
22.660
882
13 Vật liệu xây dựng
12.815
27.765
33.353
44.731
40.923
14 Sắt thép
1.507
5.470
806
-
-
15 Cao su
6.119
4.707
1.355
-
-
16 Cà phê
612
561
253
449
633
17 Lốp các loại
1.995
2.758
4.580
5.429
1.520
18 Phân bón
201
-
214
282
-
19 Dăm gỗ
56.932
64.234 105.859 73.820 102.662
20 Đá trắng các loại
20.728
24.198
25.767
32.852
38.824
Tổng cộng
204.500 235.056 320.815 371.481 468.500
Nguồn: Sở Công Thương Nghệ An
1...,112,113,114,115,116,117,118,119,120,121 123,124,125,126,127,128,129,130,131,132,...145
Powered by FlippingBook