TCTC ky 2 thang 8-2016 - page 47

TÀI CHÍNH -
Tháng 8/2016
49
xuất khẩu, nhập khẩu tại các
đơn vị cơ sở thuộc sự quản lý
của đơn vị mình; Tổng hợp
báo cáo, phân tích các thông
tin kế toán xuất khẩu, nhập
khẩu thuộc đơn vị theo yêu
cầu quản lý; Lập và nộp báo
báo gửi cơ quan cấp trên đúng
thời hạn quy định...
- Tại các Chi cục Hải quan
và tương đương: Kiểm tra
tính hợp lệ của các chứng từ
kế toán thuế xuất khẩu, nhập
khẩu và cập nhật vào hệ
thống kế toán; Thực hiện việc
tổng hợp số thuế theo tờ khai,
theo thông báo điều chỉnh,
viết biên lai, thu thuế, thu lệ
phí; Lập báo cáo và nộp lên
Cục Hải quan đúng thời hạn
quy định; Tổ chức công tác
kế toán tại đơn vị mình đảm
bảo thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định pháp luật
thuế, hải quan và pháp luật
kế toán...
Thứ ba,
về hiệu lực thi
hành, Thông tư số 174/2015/
TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, nhưng thời
gian áp dụng thực hiện trong các đơn vị hải quan
kể từ ngày 01/01/2017. Trong thời gian xây dựng
hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin để áp
dụng, việc thực hiện kế toán nghiệp vụ thuế và thu
khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được
tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số
212/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu
khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tuy
nhiên, Thông tư số 212/2014/TT-BTC và các văn bản
hướng dẫn liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế và
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do
Bộ Tài chính ban hành trước ngày 01/01/2017 không
phù hợp với nội dung Thông tư này sẽ hết hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2017.
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ
thuế và thu khác đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu;
2. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp;
3. TS. Nguyễn Văn Hậu, (2015) Quy định mới về kế toán thuế đối với hàng xuất,
nhập khẩu, Tạp chí Tài chính 12/2015 (kỳ 2).
hiện nghiêm túc chế độ báo cáo quản trị đảm bảo đầy
đủ, kịp thời, đúng biểu mẫu và đúng đối tượng sử
dụng báo cáo.
Thứ hai,
hạch toán nghiệp vụ phát sinh được triển
khai trong toàn ngành Hải quan từ các bộ phận, đơn
vị được tổng hợp, theo dõi toàn Ngành. Theo đó, Điều
16 của Thông tư quy định rõ về “Nhiệm vụ thực hiện
kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu”, cụ thể:
- Tại Tổng cục Hải quan: Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra việc chấp hành quy định về kế toán thuế
xuất khẩu, nhập khẩu ở các bộ phận kế toán trong
toàn ngành Hải quan; Tổng hợp báo cáo kế toán
nghiệp vụ thuế xuất khẩu, nhập khẩu toàn ngành,
phân tích các thông tin báo cáo phục vụ yêu cầu quản
lý nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu; Nghiên cứu, đánh giá thực trạng,
đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi về kế
toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt...
- Tại các Cục Hải quan và tương đương: Tổ chức
công tác kế toán tại đơn vị mình đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật thuế,
hải quan và pháp luật kế toán; Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra việc chấp hành quy định về kế toán thuế
BẢNG 1: TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Loại 1 – Tài sản
Loại 3 – Phải trả
TK 111 – Tiền mặt.
TK 331 - Thanh toán với NSNN về thuế.
TK 112 – Tiền gửi Kho bạc, ngân hàng.
TK 333 - Thanh toán với NSNN về tiền thu
phạt, tiền chậm nộp và thu khác.
TK 113 – Tiền đang chuyển.
TK 334 - Ghi thu ngân sách.
TK 131 – Phải thu về thuế chuyên thu.
TK 335 - Phải hoàn thuế tạm thu.
TK 132 – Phải thu phí, lệ phí.
TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và
thu khác đã thu.
TK 133 – Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác.
TK 337 - Các khoản thuế tạm thu.
TK 137 - Phải thu về thuế tạm thu.
TK 338 - Các khoản phải trả.
TK 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán.
TK 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính.
TK 351 - Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán.
TK 354 - Điều chỉnh giảm số thu.
Loại 4 – Chênh lệch tỷ giá.
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Loại 7- Thu.
Loại 8 – Giảm thu.
TK 711 - Thu thuế chuyên thu.
TK 811 - Các khoản giảm thuế chuyên thu.
TK 712 - Thu phí, lệ phí hải quan.
TK 812 - Các khoản giảm thuế tạm thu.
TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp.
TK813-Giảmtiềnphạt,chậmnộpvàthukhác.
TK 720 - Thu khác.
Tài khoản ngoài Bảng Cân đối Tài khoản.
TK 002 - Hàng tạm giữ.
TK 005 - Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu.
TK 007 - Ngoại tệ các loại.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
1...,37,38,39,40,41,42,43,44,45,46 48,49,50,51,52,53,54,55,56,57,...82
Powered by FlippingBook