TÀI CHÍNH -
Tháng 4/2015
33
DIỄN BIẾN THAY ĐỔI TỶ GIÁ USD/VND (TỪ NGÀY 2/3/2015 ĐẾN NGÀY 31/3/2015)
DIỄN BIẾN THAY ĐỔI TỶ GIÁ USD/VND (TỪ NGÀY 2/3/2015 ĐẾN NGÀY 31/3/2015)
Tuần từ 2/3 – 6/3 Tuần từ 9/3 – 13/3 Tuần từ 16/3 – 20/3 Tuần từ 23/3 – 27/3 Tuần từ 30/3 – 31/3
Giá mua vào
21.325 - 21.330
21.330 - 21.345
21.460 - 21.460
21.490 – 21.495
21.551 - 21.510
Giá bán ra
21.370 - 21.380
21.380 - 21.395
21.520 - 21.520
21.550 - 21.570
21.575 - 21.570
Nguồn: Vietcombank.com
Chỉ số USD - Index trong tháng 3/2015 diễn biến với xu hướng tăng so với nhiều đồng tiền khác trong
bối cảnh kinh tế Mỹ có nhiều tín hiệu tích cực cùng với việc Ngân hàng Trung ương một số nước đồng thời
thực hiện chính sách nới lỏng tiền tệ. Chỉ số đạt mức cao nhất tại 99,68 (ngày 11/3) và thấp nhất tại 95,37
(ngày 3/3). Trong tháng 3/2015, đồng EUR diễn biến với xu hướng giảm so với đồng USD. Diễn biến cặp
tỷ giá EUR/USD: 1 EUR đổi được 1,1162 USD (ngày 2/3), 1,0833 USD (ngày 10/3), 1,0669 USD (ngày 20/3),
1,0755 USD (ngày 31/3).
CHỈ SỐ USD TỪ NGÀY 2/3/2015 ĐẾN NGÀY 31/3/2015
Tuần từ 2/3 – 6/3 Tuần từ 9/3 – 13/3 Tuần từ 16/3 – 20/3 Tuần từ 23/3 – 27/3 Tuần từ 30/3 – 31/3
USD index (điểm)
95.47 – 96.32
97.66 – 99.27
99.70 – 99.07
96.96 – 98.26
97.97 – 98.54
Nguồn: TCTC tổng hợp
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA - DỊCHVỤ
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THÁNG 3/2015 KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU QUÝ I/2015
Tổng kim ngạch xuất khẩu Tổng kim ngạch nhập khẩu Nhập siêu
Quý I/2015
35,7 tỷ USD
37,5 tỷ USD
1,8 tỷ USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2014
6,9%
16,3%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
1.Lúa gạo:
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường trong
tháng 3 ổn định so với tháng 2/2015. Giá thóc tẻ
thường dao động phổ biến ở mức 6.000-6.500 đồng/
kg, một số loại thóc chất lượng cao hơn giá phổ biến
ở mức 7.500 - 8.500 đồng/kg, giá gạo tẻ thường dao
động phổ biến ở mức 8.000-13.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam, giá lúa gạo tháng 3/2015 tăng
so với tháng 2/2015. Giá lúa dao động ở mức 4.900-
5.550 đồng/kg, tăng 250 đồng/kg; giá gạo thành
phẩm xuất khẩu loại 5% tấm trong khoảng 7.400-
7.650 đồng/kg, tăng khoảng 150- 200 đồng/kg;
loại 25% tấm giá ở mức 6.800-7.150 đồng/kg, tăng
khoảng 100-250 đồng/kg.
- Xuất khẩu gạo: Tính đến ngày 19/3/2015, Việt
Nam xuất khẩu được 536.571 tấn gạo; trị giá giao
trên tàu (FOB) đạt 236,188 triệu USD, giá FOB bình
quân khoảng 440,1 USD/tấn. So với cùng kỳ năm
trước, số lượng giảm 41,3%, trị giá FOB giảm 40,5%.
2. Thực phẩm tươi sống:
- Tại miền Bắc: Tháng 3/2015, thịt lợn mông sấn
giá phổ biến khoảng 90.000-95.000 đồng/kg, giảm
5.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá phổ biến khoảng
250.000-265.000 đồng/kg, giảm 5.000-10.000 đồng/
kg; thịt gà ta và gà công nghiệp làm sẵn giá phổ biến
khoảng 120.000 – 130.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn mông sấn giá
phổ biến khoảng 80.000 – 85.000 đồng/kg, giảm
10.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá phổ biến khoảng
250.000-265.000 đồng/kg, giảm 10.000 đồng/kg; thịt
gà ta và gà công nghiệp làm sẵn phổ biến khoảng
120.000-125.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg; gà
công nghiệp làm sẵn ở mức 50.000-60.000 đồng/kg,
giảm 5.000 đồng/kg.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi trong tháng
3/2015 tiếp tục ổn định so với tháng 2/2015. Tính
đến 27/3/2015, đã có 686 mặt hàng sữa dành cho trẻ
em dưới 6 tuổi được công bố giá tối đa, giá đăng ký,
giá kê khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài
chính và Sở Tài chính các địa phương. Giá bán lẻ các
sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi hiện đã
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHÍNH NHƯ SAU: