26
TRANG SỐ LIỆU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
nghiệp làm sẵn ở mức 57.000 - 60.000 đồng/kg, giá
ổn định so với tháng trước.
3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi tháng 6/2016
duy trì mức giá ổn định so với tháng 5/2016. Tính
đến ngày 30/6/2016, đã có 866 sản phẩm sữa dành
cho trẻ em dưới 6 tuổi được công bố giá tối đa, giá
đăng ký, kê khai giá trên Cổng Thông tin điện tử của
Bộ Tài chính và Sở Tài chính các địa phương.
4. Phân bón Urê
Trong tháng 6/2016, giá phân bón urê trong nước
tiếp tục giữ ổn định so với tháng 5/2016. Cụ thể: Tại
miền Bắc, mức giá phổ biến khoảng 7.500 - 7.700
đồng/kg; tại miền Nam, mức giá phổ biến khoảng
7.500 - 7.600 đồng/kg.
5. Thức ăn chăn nuôi
Trong tháng 6/2016, giá hầu hết các nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi và thức ăn hỗn hợp đều có xu
hướng tăng do giá nguyên liệu thế giới tăng. Hiện
giá thức ăn hỗn hợp cho gà thịt dao động ở mức
9.400 - 9.600 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với tháng
5; giá thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt ở mức 8.500-8.600
đồng/kg, tăng 300-400 đồng/kg so với tháng trước.
6. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng trong tháng 6/2016 trên thị
trường giữ ổn định so với tháng 5/2016. Hiện giá
bán lẻ xi măng tại các tỉnh miền Bắc, miền Trung
phổ biến từ 1.050.000 - 1.550.000 đồng/tấn; tại các
tỉnh miền Nam phổ biến từ 1.460.000 - 1.850.000
đồng/tấn.
- Giá bán lẻ thép xây dựng tháng 6/2016 giảm
khoảng 500 - 800 đồng/kg so với tháng trước. Cụ thể:
1. Lúa, gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng
6/2016 giảm nhẹ so với tháng 5/2016. Theo đó, giá
bán thóc tẻ thường tháng 6/2016 dao động phổ biến ở
mức 6.000-7.000 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg; giá một
số loại thóc chất lượng cao hơn phổ biến ở mức 8.000-
9.000 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg; giá gạo tẻ thường
dao động phổ biến ở mức 8.500-14.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá bán lúa khô tháng 6/2016 tại
kho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long loại thường
dao động từ 5.050–5.150 đồng/kg, giảm 250 đồng/
kg so với tháng trước. Giá gạo thành phẩm 5% tấm
không bao bì giao tại mạn tàu hiện khoảng 7.600-
7.700 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg; gạo 25% tấm
khoảng 7.300-7.400 đồng/kg, giảm 250 đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
- Tại miền Bắc: Tháng 06/2016, thịt lợn hơi giá
phổ biến khoảng 45.000 – 51.000 đồng/kg; thịt lợn
mông sấn giá phổ biến khoảng 90.000 – 95.000 đồng/
kg, giảm 5.000 đồng/kg so với tháng trước; thịt bò
thăn giá phổ biến khoảng 260.000 – 275.000 đồng/
kg, mức giá này ổn định so với tháng trước; thịt gà
ta và gà công nghiệp làm sẵn có kiểm dịch giá phổ
biến khoảng 115.000 – 125.000 đồng/kg, giá ổn định
so với tháng trước; thịt gà công nghiệp làm sẵn ở mức
57.000 – 60.000 đồng/kg, ổn định so với tháng trước.
- Tại miền Nam: Giá bán thịt lợn hơi tháng 6/2016
phổ biến khoảng 45.000 – 49.000 đồng/kg, giảm
1.000 – 3.000 đồng/kg. Thịt lợn mông sấn giá phổ
biến khoảng 85.000 – 90.000 đồng/kg, tăng 3.000
đồng/kg; thịt bò thăn giá ổn định dao động phổ
biến khoảng 260.000 – 275.000 đồng/kg; thịt gà công
DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU THÁNG 6/2016
THỊ TRƯỜNGHÀNGHÓA–DỊCHVỤ
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU THÁNG 6 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch nhập khẩu Xuất siêu
Tháng 6/2016
14,80 tỷ USD
14,90 tỷ USD
Tăng/giảm so với tháng trước
+3%
+2,4%
6 tháng đầu năm 2016
82,2 tỷ USD
80,7 tỷ USD
1,5 tỷ USD
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2015
+ 5,9%
-0,5%
Nguồn: Tổng cục Thống kê